VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series
VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series

VỮA TỰ SAN PHẲNG SILICATE DÀNH CHO SÀN CÔNG NGHIỆP LAVAKRETE® 400 Series

LAVAKRETE® 400 Series là một sản phẩm công nghệ silicate mang tính sáng tạo, thân thiện với môi trường, cấp độ chuyên nghiệp, đa ứng dụng, tự san phẳng cho mục đích chính để tạo ra các loại sàn công nghiệp đồng thời cũng có thể sử dụng để tạo ra các loại sàn trang trí. Sản phẩm được thiết kế nhằm đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn và tính kinh tế cho sàn công nghiệp nơi có yêu cầu về khả năng chịu hóa chất cũng như môi trường có mật độ hoạt động trên mặt sàn cao. Đồng thời, sản phẩm cũng có thể ứng dụng như một dạng vật liệu kết dính khi kết hợp cùng các loại vật liệu khác như màu, đá, sỏi, cát, vẩy, kính vụn, các loại sợi, vỏ sò, hạt tái chế,… bằng cách trộn cùng hoặc rắc lên bề mặt kết hợp cùng các biện pháp thi công thích hợp nhằm tạp ra các bề mặt đa màu sắc, đá mài terrazzo, chống trượt và trang trí theo nhu cầu sử dụng của từng hạng mục trong dự án.
LAVAKRETE® 400 Series được sản xuất bởi các vật liệu vô cơ, không độc hại, không chứa VOC cùng với các đặc tính hoàn toàn ưu việt giúp tạo ra các loại sàn liền mạch tại các môi trường khác nhau với thời gian thi công tối thiểu, hiệu suất cao, an toàn và bền vững. 
LAVAKRETE® 400 Series có thể thi công với độ dày 3mm – 50mm cho một lớp duy nhất. Các sản phẩm biến thể khác có thể được thi công với các độ dày khác nhau và có thể có độ dày cao hơn với một lớp duy nhất.
 

Liên hệ

Đặc điểm chính

  • Công nghệ kết dính silicate tiên tiến nhất, thân thiện với môi trường, không độc hại, không gây dị ứng.
  • Vật liệu vô cơ 100%, không VOC hay APEO. Phát thải thấp (EC1 PLUS).
  • Độ chảy cao, đông cứng nhanh và giảm thiểu thời gian chờ.
  • Khả năng kháng hóa chất, các loại muối và muối tan băng.
  • Dải chịu nhiệt rộng; chịu được nhiệt độ làm lạnh sâu, nhiệt độ cực cao và sốc nhiệt.
  • Khả năng chịu mài mòn cao.
  • Không bị ản hưởng bởi tia UV.
  • Không co ngót (DIN EN 13454), phồng rộp, rạn hay nứt tự nhiên.
  • Bám dính tốt trên nhiều loại bề mặt, đặc biệt tốt trên một số loại có bề mặt nhẵn như bề mặt gạch men, đá, kính,...
  • Không tạo phản ứng kiềm silicat (ASR), không tạo bọt.
  • Cho phép thoát hơi ẩm, không bị đọng nước khi trời nồm.
  • Có thể tùy chọn độ dày thi công với chỉ một lớp.
  • Có thể thi công trên bề mặt có canxi sulphat hoặc magie cacbonat.
  • Có thể đáp ứng yêu cầu chống tĩnh điện (DIN EN 61340-5-1 <1000 MΩ).
  • Có khả năng chịu áp lực nước tới 1.5 bar.
  • Thi công đơn giản, nhanh, có thể thi công bằng máy.

Phạm vi ứng dụng

  • Trong nhà, ngoài trời, khu vực có môi trường thời tiết khắc nghiệt hoặc điều kiện thi công khó khăn, khu vực yêu cầu thi công nhanh hoặc yêu cầu thi công các lớp có độ dày khác nhau trên cùng một bề mặt. Sử dụng làm lớp phủ ở những nơi mật độ giao thông cao, tải trọng nặng và có sử dụng hóa chất.
  • Có thể sử dụng để tạo thành các sản phẩm có ứng dụng khác nhau như: tự san, lót nền tự san, keo dán gạch, sơn phủ tự san có màu hoặc không màu, rắc cốt liệu, bề mặt đá nhân tạo, bề mặt chống trượt, bề mặt hoa văn, đánh bóng hoặc bề mặt được đánh bóng, các bộ phận đúc sẵn, v.v..
  • Ứng dụng chủ yếu trong các lĩnh vực bao gồm: nhà máy, nhà kho, bãi đỗ xe, sân bay, cảng biển, v.v.

Quy trình thi công 

1. Chuẩn bị bề mặt: Bề mặt trước khi thi công LAVAKRETE® 400 Series cần đảm bảo các điều kiện sau:

  • Bề mặt bê tông hoặc lớp vữa khô phải tối thiểu 28 ngày tuổi. Nền ổn định, không bị rung, nứt thêm và đảm bảo đủ độ bền bám dính ≥ 25 MPa. 
  • Bề mặt cho thi công cần khô ráo, sạch sẽ, đủ độ nhám và không có các loại tạp chấp. Khuyến khích sử dụng các phương pháp chuẩn bị bề mặt bắn bi, bào bóc và mài tạo nhám. 
  • Các vết nứt, vỡ, hố sâu phải được lấp đầy bằng LAVAKRETE®115 JFC. Đối với các vết nứt sâu có thể trộn LAVAKRETE®115 JFC với cát. Các vết nứt có kết cấu hiện hữu phải được sửa chữa một cách chuyên nghiệp. Vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuật của LAVAKRETE® 115 JFC để biết thêm thông tin. 
  • Các mối nối cạnh phải được chuẩn bị cùng với khe giãn nở thích hợp. Qua đó phải chú ý đến độ chảy để tránh vật liệu chảy vào giãn nở. Các khe co giãn phải được thông thoáng. Sau khi hoàn thành lớp phủ bề mặt, tất cả các mối nối phải được lấp đầy bằng vật liệu. Các vị trí chuyển tiếp hay cuối của bề mặt thi công cần có thanh ngăn để chặn vặt liệu chảy quá vị trí muốn thi công.
  • Đối với bề mặt nền xốp và dễ thấm nước, thi công LAVAKRETE®120 APM. Khi thi công lớp sơn lót này, hãy đảm bảo rằng lớp nền được bịt kín hoàn toàn để tránh tạo bọt khí và cũng để ngăn nước trong lớp LAVAKRETE® 400 thấm vào lớp nền, có thể ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt hoàn thiện. 
  • Chờ để lớp sơn lót khô. Trường hợp lớp lót đã được thi công quá 6 giờ thì cần lăn lại lớp lót mới trước khi bắt đầu thi công lớp phủ. Thời gian khô của lớp sơn lót có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và môi trường. Trong một số trường hợp đặc biệt, cần làm mẫu ít nhất 1m2 để thử độ bám dính với lớp nền hiện có. Vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuật sản phẩm của LAVAKRETE® 120 APM để biết thêm thông tin
  • Khi thi công trên nền lát gạch, cần chú ý nền không có vết nứt. Phải loại bỏ những viên gạch bị bong tróc, rỗng trong và những viên gạch ốp trên các hốc tường.
  • Trong trường hợp thi công trên bề mặt có nhiều vùng tiếp giáp được làm bằng các vật liệu khác nhau có độ thấm nước khác nhau thì nên phủ một lớp sơn trung gian để duy trì độ đồng đều của màu sắc. Nên sử dụng lớp có độ dày tối thiểu 1mm. Luôn luôn sơn lót bổ sung trên bề mặt lớp phủ trung gian trước khi sơn lớp sơn tiếp theo.

2. Trộn và thi công lớp LAVAKRETE® 400 Series

2.1. Tỷ lệ pha trộn nước

  • Đổ lượng nước sạch cần thiết vào thùng trộn (4,5 lít nước sạch cho 25kg LAVAKRETE® 400 - tương đương 18% theo khối lượng). Có thể thay đổi lượng nước tùy vào điều kiện thi công tại công trường. 
  • Không khuyến nghị sử dụng lượng ước ít hơn 17% vì có thể xảy ra hiện tượng không đủ có thể dẫn đến nứt bề mặt do thiếu nước.
  • Không khuyến nghị sử dụng lượng nước cao hơn 20% vì có thể bị ảnh hưởng tới chất lượng của lớp vật liệu cũng như sự phân tán của màu nếu có trộn thêm với màu.

2.2. Vữa có màu

  • Cho các chất tạo màu vào nước sạch để khuấy với lượng màu mong muốn (xem bảng dưới). Bột màu phải được trộn kỹ trong vòng 1 phút. Trong trường hợp sàn có một màu, tất cả các bước thi công sẽ được thực hiện như mô tả ở trên. Tại thời điểm này, không sử dụng bay thông thường để duy trì bề mặt đồng nhất.
  • Đối với sàn có hai màu trở lên, không nên sử dụng các công cụ thông thường (Cào bằng, rulo gai thép, v.v.) do có thể ảnh hưởng đến ý tưởng thiết kế. Thời gian chờ từ khi kết thúc thời gian trộn cho đến khi sử dụng vật liệu là 5 phút.
  • Bằng cách sử dụng các chất tạo màu dạng lỏng, lượng nước sử dụng có thể tăng lên tới 4,75 lít để có lớp sơn hoàn thiện có màu xậm hơn (không thể thực hiện được với tất cả các chất màu). Để đảm bảo sự phân bố màu đồng đều, hãy sử dụng lượng nước tiêu chuẩn như đã nêu trong bảng.
  • Trước khi thi công lớp vữa, phải kiểm tra màu sắc và trạng thái của nó ở một khu vực riêng biệt, từ đó điều chỉnh lượng nước sao cho phù hợp. Khuyến nghị sử dụng màu vô cơ LAVAKRETE® 310 ICP. Đối với những sản phẩm màu khác, chúng tôi sẽ không đảm bảo về chất lượng hay trạng thái của thành phẩm. Khả năng sử dụng của từng loại màu và sự tương ứng với thành phẩm mong muốn phải được trao đổi, làm rõ trước khi thi công.
Chất tạo màu Định mức tối đa cho 
1 bao bột 25kg
 Màu nước (đen) 125gr
 Màu nước (màu khác) 375gr
 Màu bột (đen) 125gr
 Chất tạo màu khác (Gốc vô cơ) 500gr

2.3. Khuấy trộn

Khuyến nghị sử dụng máy khuấy trộn theo mẻ tốc độ cao có điều chỉnh tốc độ, đặc biệt là những loại máy khuấy được thiết kế chuyên để khuấy trộn các vật liệu vữa dạng lỏng được trộn bởi bột và nước. Có thể tham khảo các loại máy trộn được cung cấp bởi các hãng như PORTAMIX, COLLOMIX, … Khi thi công trên diện tích nhỏ, nên sử dụng máy trộn cầm tay BSM 2882 của Baier Tools và cánh trộn Collomix DLX 152 HF. Bằng cách sử dụng cánh trộn tương ứng, phải sử dụng bộ chuyển đổi ren thích hợp. Để trộn một phần lượng trong các thùng chứa nhỏ hơn, nên sử dụng cánh trộn DLX 90 S dành cho máy khoan.

  • Bước 1. Bật máy khuấy, giữ ở tốc độ chậm, đổ từ từ LAVAKRETE® 400 vào trong thùng khuấy đã có đủ lượng nước cần thiết trong khoảng thời gian từ 30 giây đến 1 phút. 
  • Bước 2. Chuyển máy khuấy sang tốc độ cao và tiếp tục khuấy liên tục trong vòng 2 phút. Lưu ý sử dụng bàn bả hoặc bay để gạt bột bám trên thành thùng và trục cánh khuấy.
  • Bước 3. Tắt máy và đợi trong vòng 2 phút. Khoảng thời gian này sẽ tạo điều kiện cho nước có thể ngấm đều hơn vào trong bột và tạo điều kiện cho bọt khí khoát ra ngoài.
  • Bước 4. Tiếp tục khuấy với tốc độ chậm trong vòng 1 phút nhằm đảm bảo bột và nước được trộn đều hoàn toàn. Trong trường hợp có trộn thêm cát hoặc cốt liệu khác thì tiếp tục khuấy rồi đổ từ từ các loại cốt liệu đó vào thùng trộn. Sau khi đổ xong cốt liệu, khuấy thêm trong vòng 1 phút để đảm bảo hỗn hợp được trộn đều hoàn toàn trước khi đổ ra để thi công. Với quá trình thi công thủ công, thời gian thông khí phải được duy trì từ khi kết thúc thời gian trộn cho đến khi sử dụng vật liệu là 5 phút. Điều này giúp giảm thiểu bọt khí trong vật liệu thi công.

2.4. Thi công

  • Bước 1. Đổ rải hỗn hợp vật liệu đã được trộn đều ra mặt sàn. Lưu ý cần đảm bảo tính liên tục của các lượt đổ trước và sau để tránh trường hợp lượt trước đã khô mới đổ lượt tiếp theo có thể tạo vết nối.
  • Bước 2. Sử dụng thanh cào bằng xác định cao độ để tạo ra lớp vật liệu có độ dày đồng đều trên bề mặt sàn. Đối với các khu vực hẹp, thấp, các mép biên cần sử dụng bàn bả để gạt vật liệu vào đảm bảo đủ độ dày cần thiết.
  • Bước 3. Có thể sử dụng dụng cụ làm nhẵn bề mặt cầm tay hoặc bàn bả để làm nhẵn toàn bộ bề mặt nếu cần.
  • Bước 4. Sử dụng rulo gai thép lăn đều trên lớp vật liệu đã được làm nhẵn giúp phá bọt và làm đều lớp mặt. Luôn lăn vuông góc và tránh lăn quá nhanh có thể bị trượt hoặc gây bắn vật liệu ra những nơi không mong muốn. Không lăn vào nơi vật liệu đã bắt đầu se lại.

2.5. Phủ bảo vệ

  • Để tăng cường khả năng kháng hóa chất, chịu mài mòn của sản phẩm, khuyến nghị thi công thêm lớp vật liệu LAVAKRETE® 140 Series hoặc tương đương. 
  • Để phủ kín bề mặt, giảm thiểu khả năng ngấm hay bám bẩn, khuyến nghị thi công thêm các lớp vật liệu phủ bảo vệ bề mặt như LAVAKRETE® 180 PTS hoặc LAVAKRETE® 190 PCS hoặc LAVAKRETE® 198 hoặc sản phẩm tương đương. 
  • Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ tài liệu kỹ thuật của các sản phẩm nêu trên trước khi sử dụng.

Dụng cụ thi công và vệ sinh

  • Dụng cụ thi công: máy khuấy trộn vữa theo mẻ tốc độ cao hoặc máy bơm vữa, guốc đinh, rulo gai sợi thép, dụng cụ cào gạt tạo độ phẳng, bàn bả cầm tay, dụng cụ làm nhẵn bề mặt, xẻng cầm tay, bay tay, máy rải cấp.
  • Tất cả máy, dụng cụ thi công cần được vệ sinh ngay bằng nước sạch sau khi sử dụng. Nước thải, vật liệu rơi vãi cần được thu gom và xử lí đúng cách đảm bảo an toàn với môi trường và con người.

Lưu ý khi thi công

  • Luôn thi công thêm lớp lót LAVAKRETE® 120 APM hoặc sản phẩm tương đương trên bề mặt đã được thi công bằng các loại vữa silicate bao gồm cả các điểm đã được sửa chữa hay các loại khe đã được lấp đầy trước khi thi công lớp LAVAKRETE® tiếp theo. 
  • Luôn sử dụng guốc đinh đi vào nơi bề mặt đã được rải vật liệu trong khi thi công. 
  • Bề mặt sàn sau khi thi công phải được bảo vệ khỏi khô quá nhanh (tránh gió hoặc nhiệt độ cao) trong ít nhất 24 giờ. Không che phủ bề mặt hoàn thiện trong khoảng thời gian này.
  • Trường hợp thi công ngoài trời, dưới ánh nắng trực tiếp hoặc tại những nơi có gió lớn cần có biện pháp che chắn chống hiện tượng bề mặt khô quá nhanh.
  • Trong trường hợp sử dụng máy bơm vữa hoặc kết hợp giữa máy khuấy trộn theo mẻ và máy bơm vữa thì cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của các loại máy này. 
  • Một số khác biệt nhỏ về màu sắc có thể xảy ra là không thể tránh khỏi bởi các lô sản xuất khác nhau. Điều này cần được lưu ý khi thực hiện công việc thiết kế và lựa chọn sản phẩm. Cần lưu ý sử dụng sản phẩm có cùng lô sản xuất (xem trên nhãn sản phẩm) sẽ giảm thiểu khả năng không đồng nhất về màu. Sử dụng lượng nước khác nhau hoặc thay đổi kỹ thuật thi công trong quá trình thi công có thể gây hiện tượng màu sắc khác nhau trên bề mặt lớp phủ. Xin lưu ý rằng lớp phủ này là sản phẩm vô cơ. Do đó, màu sắc của sản phẩm không hoàn toàn giống với các màu trong Bảng màu RAL và chúng chỉ nên được sử dụng để tham khảo. 
  • Sản phẩm cần được thi công bởi các nhà thầu thi công chuyên nghiệp đã được đào tạo và được cấp chứng chỉ đã qua đào tạo thi công do công ty sản xuất hoặc các đối tác được ủy quyền cấp. Chất lượng sản phẩm cuối cùng có thể khác nhau phụ thuộc vào kỹ năng quản lí, kinh nghiệm, hiểu biết kỹ thuật, tay nghề, thiết bị, dụng cụ thi công của mỗi nhà thầu thi công.

Đóng gói, tồn trữ và hạn sử dụng

  • Đóng gói trong bao giấy 25 kg. Hạn sử dụng 12 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì.
  • Tồn trữ tại nơi khô ráo, thoáng mát. Tốt nhất là nơi có điều kiện nhiệt độ ổn định hoặc có kiểm soát nhiệt độ (không được <0 °C, tốt nhất từ 10°C – 25°C). Để trên pallet, đặt cách mặt sàn tối thiểu 300mm. Đóng kín miệng bao ngay sau khi lấy một phần để sử dụng.

Thông tin an toàn

  • Không có yêu cầu bắt buộc dán nhãn nguy hiểm cho LAVAKRETE® 400 Series. Tránh hít phải bụi khi mở bao bì. Bảo vệ da và mắt trong quá trình khuấy trộn và thi công.
  • Vui lòng tham khảo Bảng chỉ dẫn an toàn vật liệu để biết thêm thông tin về an toàn trong quá trình vận chuyển, tồn trữ, nâng hạ và xử lý rác thải. Thực hiện theo hướng dẫn trên bao bì và tài liệu liên quan.

Ghi chú
Luôn đọc kỹ hướng dẫn thi công các sản phẩm biến thể nêu trên trước khi thi công. Mỗi loại vật liệu trộn thêm luôn cần được kiểm tra và thử nghiệm trước khi được chấp nhận và thi công tại các công trường do vật liệu tại các địa phương khác nhau thường có các tính chất khác nhau dẫn đến có thể tạo ra sự khác nhau về chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Có sẵn những sản phẩm phụ sử dụng để trộn thêm với các sản phẩm nêu trên giúp tăng cường khả năng chống thấm, kháng khuẩn, chống tĩnh điện, tạo màu, tăng tính đàn hồi hay điều chỉnh thời gian làm việc.
Các ứng dụng khác của sản phẩm không được nêu trong tài liệu này có thể được bổ sung hoặc được cung cấp kèm theo khi phát sinh hoặc có yêu cầu.
 

Phân loại độ cứng (DIN EN 13813) CT-C40-F8
Khả năng chịu mài mòn (BCA) AR 0.5
Nhiệt độ thi công  +5°C đến +45°C
Thời gian thi công @ 20°C khoảng 35 phút
Độ dày thi công tiêu chuẩn 3mm - 50mm / 1 lớp
Khả năng chịu tải (khô tại nhiệt độ @ 20°C)  
Đi lại / sẵn sàng cho thi công lớp kế tiếp sau 4 giờ
Chịu tải trọng nhẹ  sau 1 ngày
Chịu tải nặng (trong nhà)  sau 4 ngày
Chịu tải nặng (ngoài trời) sau 7 ngày
Tỉ lệ nước tiêu chuẩn     4.5 lít nước / bao 25 kg
Độ cứng (DIN EN 13892)  
Độ bền nén khoảng 40.0 N/mm2
Độ bền uốn khoảng   8.0 N/mm2
Mô đun đàn hồi khoảng 10.0 N/mm2
Khả năng chống trượt (DIN 51130)  
Nguyên bản R10
Có thêm vật liệu khác R11-R13
Định mức nguyên bản 1.8 kg/m²/mm.
Tỉ trọng  
Tỉ trọng khối  khoảng 1.1 kg/dm3
Tỉ trọng vữa tươi khoảng 2.0 kg/dm3
Màu sắc nguyên bản     Xám (~ RAL 9002)
Khả năng chịu hóa chất pH 3 – 14 (có phủ bảo vệ)
Khả năng chịu nhiệt -40°C tới 500°C 
Phản ứng cháy (DIN EN 13813) A1

 

Sản phẩm liên quan

0869168885