VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES
VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES

VỮA TỰ SAN PHẲNG CAO CẤP CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO SÀN THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ LAVAKRETE® 600 SERIES

LAVAKRETE® 600 Series là một sản phẩm mang tính sáng tạo, thân thiện với môi trường, cấp độ chuyên nghiệp, đa ứng dụng, tự động san lấp cho các mục đích tạo ra các loại sàn thiết kế và trang trí. Sản phẩm được thiết kế nhằm đáp ứng các yêu cầu mang tính thẩm mỹ cao của các loại sàn thương mại đồng thời đáp ứng ứng dụng tốt các yêu cầu về khả năng chịu hóa chất cũng như môi trường có mật hoạt động trên mặt sàn cao. Đồng thời, các sản phẩm cũng có thể ứng dụng như một loại vật liệu kết hợp khi kết hợp cùng các loại vật liệu khác như màu, đá, sỏi, cát, cát, kính mảnh, các loại sợi sợi, vỏ sò, hạt tái chế , … bằng cách trộn cùng hoặc tăng bề mặt kết hợp cùng các biện pháp thi công thích hợp đẩy các bề mặt sàn sàn đa màu sắc, sàn chống trượt, sàn trang trí khác theo nhu cầu sử dụng của từng hạng mục trong dự án.
LAVAKRETE® 600 Series được sản xuất bởi các vật liệu vô cơ, không độc hại, không chứa VOC cùng với các đặc tính hoàn toàn ưu tiên giúp tạo ra các loại tiếp nối tại các môi trường khác nhau với thời gian thi công tối tối thiểu, hiệu suất cao, an toàn và bền vững. 
LAVAKRETE® 600 Series có thể thi công với độ dày 2mm – 50mm cho một lớp duy nhất. Các sản phẩm có thể khác nhau có thể được thực hiện với các mật độ khác nhau và có thể có mật độ cao hơn một lớp duy nhất.
 

 

Liên hệ

Đặc điểm chính

  • Công nghệ Gmail silicat tiên tiến nhất, thân thiện với môi trường, không độc hại, không gây dị ứng.
  • Vật liệu vô cơ, 100%, không VOC hay APEO. Phát sóng thấp (EC1 PLUS).
  • Giảm thiểu tồn tại kho, tiết kiệm chi phí vận chuyển, giảm sản phẩm.
  • Có thể tạo nhiều loại bề mặt khác nhau.
  • Dễ dàng trộn bột màu và các vật liệu khác.
  • Hoạt động tốt ở điều kiện môi trường (25 - 28°C). Không nhạy cảm với độ ẩm.
  • Độ cao, đông cứng nhanh và giảm thiểu thời gian chờ.
  • Độ bám cao, ngay trên bề mặt sạch.
  • Có thể thi công trên nhiều loại giá có thể kể cả loại có chứa canxi sunphat, magie cacbonat. Đặc biệt có thể thi công trên nền bê tông hoặc một ngày tuổi.
  • Sử dụng các công cụ thi công đơn giản, có thể thi công bằng máy tính.
  • Cứng bền, không bong tróc, không sưng tấy, dễ chữa lành và bảo vệ sinh học.
  • Không co ngót (DIN EN 13454), không trương nở, không nứt nẻ tự nhiên.
  • Khả năng tự phục hồi các vết nứt nhỏ có thể xảy ra trong tương lai.
  • Không tạo phản ứng kiềm silicat (ASR), không tạo bọt.
  • Chịu đựng nhiệt độ; chịu được nhiệt độ làm lạnh sâu, nhiệt độ cực cao và sốc nhiệt.
  • Chống mài mòn cao.
  • Có khả năng chịu áp lực nước lên tới 1,5 bar từ độ dày 3mm.
  • Không bị ảnh hưởng bởi tia UV, kháng muối và hóa chất cao.
  • Thấm hơi nước, không đọng nước khi thời tiết nồm ẩm.

Phạm vi ứng dụng

  • Trong nhà, ngoài trời, khu vực có môi trường thời tiết khắc nghiệt hoặc điều kiện thi công khó khăn, khu vực yêu cầu thi công nhanh hoặc yêu cầu thi công các lớp có độ dày khác nhau trên cùng một bề mặt. Sử dụng làm lớp phủ ở những nơi mật độ giao thông cao, tải trọng nặng và có sử dụng hóa chất.
  • Có thể dùng để tạo thành các sản phẩm có ứng dụng khác nhau như: vật liệu sửa chữa, lớp láng nền, lớp lót tự san, keo dán gạch, lớp phủ tự san phẳng có màu hoặc không màu, cốt liệu rắc, bề mặt đá nhân tạo, bề mặt chống trượt, hoa văn bề mặt, bề mặt được đánh bóng hoặc đánh bóng, hoàn thiện, các phần tử đúc sẵn, v.v….
  • Các lĩnh vực ứng dụng chính bao gồm: trung tâm mua sắm, tổ hợp văn phòng, phòng triển lãm, khu nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà hàng, nhà ở cao cấp, bệnh viện, trường học, công viên, sân vận động, trung tâm thể thao, v.v.

Quy trình thi công

1. Hệ thống thi công

  • Lớp lót                LAVAKRETE® 120 APM hoặc tương đương
  • Lớp phủ           LAVAKRETE® 600 Series
  • Lớp bảo vệ     LAVAKRETE® 140 và/hoặc 180 PTS hoặc 190 PCS hoặc tương đương để tăng cường khả năng chịu hóa chất, chống thấm cũng như chống bám bẩn.

2. Pha màu

  • Cho các chất tạo màu vào nước sạch để khuấy với lượng màu mong muốn (xem bảng dưới). Bột màu phải được trộn kỹ trong vòng 1 phút. Trong trường hợp sàn có một màu, tất cả các bước thi công sẽ được thực hiện như mô tả ở trên. 
  • Đối với sàn có hai màu trở lên, không nên sử dụng các công cụ thông thường (Cào cào bằng, rulo gai thép, v.v.) do có thể ảnh hưởng đến ý tưởng thiết kế. Thời gian chờ từ khi kết thúc thời gian trộn cho đến khi sử dụng vật liệu là 5 phút.
  • Khi sử dụng các chất tạo màu dạng lỏng, lượng nước sử dụng có thể tăng lên tới 4,75 lít để có lớp hoàn thiện có màu đục hơn (không thể thực hiện được với tất cả các chất màu). Để đảm bảo sự phân bố màu đồng đều, hãy sử dụng lượng nước tiêu chuẩn như đã nêu trong bảng.
  • Trước khi thi công lớp vữa, phải kiểm tra màu sắc và trạng thái của nó ở một khu vực riêng biệt, từ đó điều chỉnh lượng nước sao cho phù hợp. Khuyến nghị sử dụng LAVAKRETE® 310 ICP. Đối với những sản phẩm màu khác, chúng tôi sẽ không đảm bảo về chất lượng hay trạng thái của thành phẩm. Khả năng sử dụng của từng loại màu và sự tương ứng với thành phẩm mong muốn phải được trao đổi, làm rõ trước khi thi công.
Chất tạo màu Định mức tối đa cho 
1 bao bột 25kg
Màu nước (đen) 125gr
Màu nước (màu khác) 275gr
Màu bột (đen) 125gr
Chất tạo màu khác (Gốc vô cơ) 500gr

3. Chuẩn bị bề mặt

  • Bề mặt trước khi thi công LAVAKRETE® 600 Series cần đảm bảo các điều kiện sau:
  • Bề mặt bê tông hoặc lớp vữa khô phải tối thiểu 28 ngày tuổi. Nền ổn định, không bị rung, nứt thêm và đảm bảo đủ độ bền bám dính ≥ 25 MPa. 
  • Bề mặt chuẩn bị thi công cần khô ráo, sạch sẽ, đủ độ nhám và không có các loại tạp chất. Khuyến khích sử dụng các phương pháp chuẩn bị bề mặt bắn bi, bào bóc và mài tạo nhám. 
  • Các vết nứt, vỡ, hố sâu phải được lấp đầy bằng LAVAKRETE®115 JFC. Đối với các vết nứt sâu có thể trộn LAVAKRETE®115 JFC với cát. Các vết nứt có kết cấu hiện hữu phải được sửa chữa một cách chuyên nghiệp. Vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuật của LAVAKRETE®115 JFC để biết thêm thông tin. 
  • Các mối nối cạnh phải được chuẩn bị cùng với khe giãn nở thích hợp. Qua đó phải chú ý đến độ chảy để tránh vật liệu chảy vào giãn nở. Các khe co giãn phải được thông thoáng. Sau khi hoàn thành lớp phủ bề mặt, tất cả các mối nối phải được lấp đầy bằng vật liệu đặc thù. Các vị trí chuyển tiếp hay cuối của bề mặt thi công cần có thanh ngăn để chặn vặt liệu chảy quá vị trí muốn thi công. 
  • Đối với bề mặt nền xốp và dễ thấm nước, thi công LAVAKRETE® 120 APM. Khi thi công lớp sơn lót, hãy đảm bảo rằng lớp nền được bịt kín hoàn toàn để tránh tạo bọt khí và cũng để ngăn nước trong lớp LAVAKRETE® 600 Series thấm vào lớp nền, có thể ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt hoàn thiện. 
  • Chờ đủ 02 giờ để lớp lót khô. Rồi tiến hành thi công lớp phủ.  Trường hợp lớp lót đã được thi công quá 6 giờ thì cần lăn lại lớp lót mới trước khi bắt đầu thi công lớp phủ. Thời gian khô của lớp lót có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và môi trường. Trong một số trường hợp đặc biệt, cần làm mẫu ít nhất 1m2 để thử độ bám dính với lớp nền hiện có. Vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuật sản phẩm của LAVAKRETE® 120 APM để biết thêm thông tin. 
  • Khi thi công trên nền lát gạch, cần chú ý nền không có vết nứt. Phải loại bỏ những viên gạch bị bong tróc, rỗng trong và những viên gạch ốp trên các hốc tường.
  • Trong trường hợp thi công trên bề mặt có nhiều vùng tiếp giáp được làm bằng các vật liệu khác nhau có độ thấm nước khác nhau thì nên phủ một lớp sơn trung gian để duy trì độ đồng đều của màu sắc. Nên sử dụng lớp có độ dày tối thiểu 1mm. Luôn luôn sơn lót bổ sung trên bề mặt lớp phủ trung gian trước khi sơn lớp sơn tiếp theo. Trộn và thi công lớp LAVAKRETE® 600 Series.

4. Khuấy trộn, thi công

4.1. Tỉ lệ trộn

  • Đổ lượng nước sạch cần thiết vào thùng trộn (4,5 lít nước sạch cho 25kg LAVAKRETE® 600 Series – tương đương 18% theo khối lượng). Có thể thay đổi lượng nước tùy vào điều kiện thi công tại công trường. 
  • không đủ có thể dẫn đến nứt bề mặt do thiếu nước.
  • Không khuyến nghị sử dụng lượng nước cao hơn 20% vì có thể bị ảnh hưởng tới chất lượng của lớp vật liệu cũng như sự phân tán của màu nếu có trộn thêm với màu.

4.2. Khuấy trộn  

Khuyến nghị sử dụng máy khuấy trộn theo mẻ tốc độ cao có điều chỉnh tốc độ, đặc biệt là những loại máy khuấy được thiết kế chuyên để khuấy trộn các vật liệu vữa dạng lỏng được trộn bởi bột và nước. Có thể tham khảo các loại máy trộn được cung cấp bởi các hãng như PORTAMIX, COLLOMIX, … Khi thi công trên diện tích nhỏ, nên sử dụng máy trộn cầm tay BSM 2882 của Baier Tools và cánh trộn Collomix DLX 152 HF. Bằng cách sử dụng cánh trộn tương ứng, phải sử dụng bộ chuyển đổi ren thích hợp. Để trộn một phần lượng trong các thùng chứa nhỏ hơn, nên sử dụng cánh trộn DLX 90 S dành cho máy khoan.

  • Bước 1. Bật máy khuấy, giữ ở tốc độ chậm, đổ từ từ bột LAVAKRETE®  600 Series vào trong thùng khuấy đã có đủ lượng nước cần thiết trong khoảng thời gian từ 30 giây đến 1 phút. 
  • Bước 2. Chuyển máy khuấy sang tốc độ cao và tiếp tục khuấy liên tục trong vòng 2 phút. Lưu ý sử dụng bàn bả hoặc bay để gạt bột bám trên thành thùng và trục cánh khuấy.
  • Bước 3. Tắt máy và đợi trong vòng 2 phút. Khoảng thời gian này sẽ tạo điều kiện cho nước có thể ngấm đều hơn vào trong bột và tạo điều kiện cho bọt khí khoát ra ngoài.
  • Bước 4. Tiếp tục khuấy với tốc độ chậm trong vòng 1 phút nhằm đảm bảo bột và nước được trộn đều hoàn toàn. Trong trường hợp có trộn thêm cát hoặc cốt liệu khác thì tiếp tục khuấy rồi đổ từ từ các loại cốt liệu đó vào thùng trộn. Sau khi đổ xong cốt liệu, khuấy thêm trong vòng 1 phút để đảm bảo hỗn hợp được trộn đều hoàn toàn trước khi đổ ra để thi công. Với quá trình thi công thủ công, thời gian thông khí phải được duy trì từ khi kết thúc thời gian trộn cho đến khi sử dụng vật liệu là 5 phút. Điều này giúp giảm thiểu bọt khí trong vật liệu thi công.

4.3. Thực hiện thi công 

  • Bước 1.  Đổ rải hỗn hợp vật liệu đã được trộn đều ra mặt sàn. Lưu ý cần đảm bảo tính liên tục của các lượt đổ trước và sau để tránh trường hợp lượt trước đã khô mới đổ lượt tiếp theo có thể tạo vết nối.
  • Bước 2. Sử dụng thanh gạt có chốt xác định cao độ hoặc hộp rải vữa để tạo ra lớp vật liệu có độ dày đã được xác định trên bề mặt sàn. Đối với các khu vực hẹp, thấp, các mép biên cần sử dụng bàn bả để gạt vật liệu vào đảm bảo đủ độ dày cần thiết.
  • Bước 3. Có thể sử dụng dụng cụ làm nhẵn bề mặt cầm tay hoặc bàn bả để làm nhẵn toàn bộ bề mặt để đảm bảo độ dày nếu cần.
  • Bước 4. Sử dụng rulo gai thép lăn đều trên lớp vật liệu đã được làm nhẵn giúp phá bọt và làm đều lớp mặt. Luôn lăn vuông góc và tránh lăn quá nhanh có thể bị trượt hoặc gây bắn vật liệu ra những nơi không mong muốn. Không lăn vào nơi vật liệu đã bắt đầu ninh kết.
  • Bước 5. Sử dụng công cụ, đá mài, pass đánh bóng thích hợp để hoàn thiện bề mặt sản phẩm   

4.4. Thi công lớp phủ bảo vệ

  • Để tăng cường khả năng kháng hóa chất, chịu mài mòn của sản phẩm, khuyến nghị thi công thêm lớp vật liệu LAVAKRETE® 140 hoặc tương đương. 
  • Để phủ kín bề mặt, giảm thiểu khả năng ngấm hay bám bẩn, khuyến nghị thi công thêm các lớp vật liệu phủ bảo vệ bề mặt như LAVAKRETE® 180 PTS, hoặc LAVAKRETE® 190 PCS hoặc LAVAKRETE® 198 PCS hoặc sản phẩm tương đương. 
  • Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật tài liệu kỹ thuật của các sản phẩm nêu trên trước khi sử dụng.

Đóng gói, lưu trữ và hạn sử dụng

  • Đóng gói trong bao giấy 25 kg. Sử dụng trong 12 tháng kể từ ngày sản phẩm được xuất ra trên bao bì.
  • Kho lưu trữ tại nơi khô ráo, thoáng mát. Tốt nhất là nơi có điều kiện nhiệt độ ổn định hoặc có kiểm soát nhiệt độ (không thể <0 °C, tốt nhất từ ​​10°C – 25°C). Để trên pallet, hãy đặt mặt sàn ở mức tối thiểu 300mm. Đóng kín bao miệng ngay sau khi lấy một phần để sử dụng.

Thông tin an toàn

  • Không yêu cầu bắt buộc nhãn nguy hiểm cho sản phẩm LAVAKRETE® 600 Series. Tránh hút phải bụi khi mở bao bì. Bảo vệ da và mắt trong quá trình trộn và thi công.
  • Vui lòng tham khảo bảng dữ liệu toàn vật liệu để biết thêm thông tin về toàn bộ quá trình chuyển đổi, tồn tại, nâng cấp và xử lý rác thải. Thực hiện theo hướng dẫn trên bao bì và tài liệu liên quan.

Ghi chú

  • Luôn đọc kỹ hướng dẫn thi công các sản phẩm có thể nêu trước khi thi công. Mỗi loại vật liệu trộn thêm luôn cần được kiểm tra và thử nghiệm trước khi được chấp nhận và công việc này tại các trường làm vật liệu ở các địa phương khác nhau thường có các chất khác nhau dẫn đến có thể tạo ra sự khác biệt nhau về chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Có sẵn các sản phẩm phụ sử dụng để trộn thêm với LAVAKRETE® 600 Series giúp tăng cường khả năng chống mềm, kháng khuẩn, chống tĩnh điện, tạo màu, tăng tính đàn hồi hay điều chỉnh thời gian làm việc.
  • Các ứng dụng khác của sản phẩm không được nêu trong tài liệu này có thể được bổ sung hoặc cung cấp kèm theo khi phát sinh hoặc có yêu cầu.
 
Phân loại độ cứng (DIN EN 13813) CT-C40-F8
Khả năng chịu mài mòn (BCA) AR 0.5
Nhiệt độ thi công  +5°C đến +45°C
Thời gian thi công @ 20°C khoảng 35 phút
Độ dày thi công tiêu chuẩn 2mm - 50 mm / 1 lớp
Khả năng chịu tải (khô tại nhiệt độ @ 20°C)  
Đi lại/sẵn sàng cho thi công lớp kế sau 4 giờ
Chịu tải trọng nhẹ      sau 1 ngày
Chịu tải nặng (trong nhà)  sau 4 ngày
Chịu tải nặng (ngoài trời) sau 7 ngày
Tỉ lệ nước tiêu chuẩn 4.5 lít nước / bao 25 kg
Độ cứng (DIN EN 13892)  
Độ bền nén  khoảng 40.0 N/mm2
Độ bền uốn khoảng 10.0 N/mm2
Mô đun đàn hồi  khoảng 10.0 N/mm2
Khả năng chống trượt (DIN 51130)  
Nguyên bản  R10
Có thêm cốt liệu  R11-R13
Định mức nguyên bản 1.8 kg/m²/mm.
Tỉ trọng    
Tỉ trọng   
Tỉ trọng khối  khoảng 1.2 kg/dm3
Tỉ trọng vữa tươi  khoảng 2.0 kg/dm3
Màu sắc nguyên bản trắng ngà (~ RAL 9016) 
Khả năng chịu hóa chất pH 3 – 14 (có phủ bảo vệ)
Khả năng chịu nhiệt     -40°C tới 700°C 
Phản ứng cháy (DIN EN 13813) A1 
 

Sản phẩm liên quan

0869168885