VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES
VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES

VỮA TERRAZZO CÔNG NGHỆ SILICATE, ỨNG DỤNG CHO SÀN THIẾT KẾ, TRANG TRÍ LAVAKRETE® 500 SERIES

LAVAKRETE® 500 Series là một sản phẩm chất lượng cao, sử dụng công nghệ silicate tiên tiến với những đặc tính ưu việt hơn so với các sản phẩm truyền thống sử dụng polymer hoặc xi măng làm chất kết dính. Sản phẩm được ứng dụng để làm sàn terrazzo, giúp bảo vệ, trang trí bề mặt sàn với yêu cầu thẩm mỹ cao, tinh tế, sang trọng, bền vững. Bằng cách kết hợp sản phẩm với các vật liệu khác ở dạng flake, sợi, … cùng với những phương pháp thi công thích hợp có thể dễ dàng tạo ra các loại bề mặt đa dạng về màu sắc, hoa văn, độ dày để đáp ứng các yêu cầu khác nhau của từng dự án.  
LAVAKRETE® 500 Series  được sử dụng để sáng tạo không giới hạn trong trang trí và thiết kế. Có thể tạo ra các loại bề mặt nhẵn, nổi, nhám, đánh bóng. Đồng thời, có thể tạo ra các bề mặt giống như sơn, đá, gỗ, kim loại, rỉ sét, bê tông, gạch, đá cẩm thạch, vật liệu nổi, v.v.
LAVAKRETE® 500 Series  được sản xuất bằng vật liệu vô cơ chất lượng cao với các đặc tính ưu việt, không độc hại, không chứa VOC và được lựa chọn kỹ càng trước khi sản xuất. Trong quá trình áp dụng hoặc sử dụng sản phẩm không có nguy cơ mất an toàn, độc hại cho con người và môi trường.

 

Liên hệ

Đặc điểm chính

  • Công nghệ kết dính silicate tiên tiến nhất, thân thiện với môi trường, không độc hại, không gây dị ứng.
  • 100% vô cơ, không VOC hay APEO. Phát thải thấp (EC1 PLUS).
  • Giảm thiểu hàng tồn kho, tiết kiệm chi phí vận chuyển, giảm phế phẩm.
  • Có thể tạo ra nhiều loại bề mặt khác nhau với độ dày khác nhau bao gồm vi, nhỏ, trung bình lớn và terrazzo palladiana.
  • Dễ dàng pha trộn với các sắc tố màu và các vật liệu khác để tạo ra bề mặt sáng, đa dạng về hình thức bề mặt.
  • Hoạt động tốt trong điều kiện môi trường. Không nhạy cảm với độ ẩm.
  • Đóng rắn nhanh, giảm thiểu thời gian chờ đợi, nhanh chóng đưa vào phục vụ.
  • Độ bám dính cao, ngay cả trên bề mặt nhẵn như gốm, thủy tinh, kim loại,…
  • Có thể thi công trên nhiều loại giá thể kể cả loại có chứa canxi sunphat, magie cacbonat. Đặc biệt có thể thi công trên nền bê tông hoặc vữa một ngày tuổi.
  • Sử dụng các công cụ thi công đơn giản, có thể áp dụng bằng máy.
  • Bền vững, không bong tróc, không phồng rộp, dễ sửa chữa và vệ sinh.
  • Không co ngót (DIN EN 13454), không trương nở, không nứt nẻ tự nhiên.
  • Khả năng tự phục hồi các vết nứt nhỏ có thể xảy ra trong tương lai.
  • Không tạo phản ứng kiềm silicat (ASR), không tạo bọt.
  • Dải chịu nhiệt rộng; chịu được nhiệt độ làm lạnh sâu, nhiệt độ cực cao và sốc nhiệt.
  • Chống mài mòn cao.
  • Có thể chịu áp lực nước lên đến 1,5 bar từ độ dày 3mm.
  • Không bị ảnh hưởng bởi tia UV, kháng muối và hóa chất cao.
  • Thấm hơi nước, không đọng nước khi thời tiết nồm ẩm.

Phạm vi ứng dụng

  • Loại nền có thể thi công: sản phẩm có thể thi công trên bề mặt vữa xi măng, bê tông, xi măng hoặc thạch cao, gạch, gạch men, đá cẩm thạch, gỗ, sơn, v.v.
  • Khu vực thi công: trong nhà, ngoài trời, khu vực có điều kiện thời tiết khắc nghiệt hoặc môi trường thi công khó khăn, khu vực cần thi công nhanh hoặc cần thi công các lớp có độ dày khác nhau trên cùng một bề mặt.
  • Lĩnh vực ứng dụng: Sản phẩm có thể được sử dụng rộng rãi trong các công trình dân dụng, thương mại, công nghiệp, giao thông, hàng không, nông nghiệp, v.v.

Quy trình thi công 

1. Hệ thống thi công

  • Lớp lót:              LAVAKRETE®120 APM hoặc tương đương
  • Lớp phủ:            LAVAKRETE®500S-WHITE (hoặc sản phẩm biến thể)
  • Lớp bảo vệ:       LAVAKRETE® hoặc tương đương 

2. Chuẩn bị bề mặt

  • Bề mặt trước khi thi công LAVAKRETE® 500 Series cần đảm bảo các điều kiện sau:
  • Bề mặt bê tông hoặc lớp vữa khô phải tối thiểu 28 ngày tuổi. Nền ổn định, không bị rung, nứt thêm và đảm bảo đủ độ bền bám dính ≥ 25 MPa. 
  • Bề mặt cho thi công cần khô ráo, sạch sẽ, đủ độ nhám và không có các loại tạp chấp. Khuyến khích sử dụng các phương pháp chuẩn bị bề mặt bắn bi, bào bóc và mài tạo nhám. 
  • Các vết nứt, vỡ, hố sâu phải được lấp đầy bằng LAVAKRETE®115 JFC. Đối với các vết nứt sâu có thể trộn LAVAKRETE®115 JFC với cát. Các vết nứt có kết cấu hiện hữu phải được sửa chữa một cách chuyên nghiệp. Vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuật của LAVAKRETE®115 JFC để biết thêm thông tin. 
  • Các mối nối cạnh phải được chuẩn bị cùng với khe giãn nở thích hợp. Qua đó phải chú ý đến độ chảy để tránh vật liệu chảy vào giãn nở. Các khe co giãn phải được thông thoáng. Sau khi hoàn thành lớp phủ bề mặt, tất cả các mối nối phải được lấp đầy bằng vật liệu đặc thù. Các vị trí chuyển tiếp hay cuối của bề mặt thi công cần có thanh ngăn để chặn vặt liệu chảy quá vị trí muốn thi công. 
  • Đối với bề mặt nền xốp và dễ thấm nước, thi công LAVAKRETE® 120 APM. Khi thi công lớp sơn lót, hãy đảm bảo rằng lớp nền được bịt kín hoàn toàn để tránh tạo bọt khí và cũng để ngăn nước trong lớp LAVAKRETE® 500 Series thấm vào lớp nền, có thể ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt hoàn thiện. 
  • Chờ lớp lót khô rồi tiến hành thi công lớp phủ.  Trường hợp lớp lót đã được thi công quá 6 giờ thì cần lăn lại lớp lót mới trước khi bắt đầu thi công lớp phủ. Thời gian khô của lớp sơn lót có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và môi trường. Trong một số trường hợp đặc biệt, cần làm mẫu ít nhất 1m2 để thử độ bám dính với lớp nền hiện có. Vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuật sản phẩm của LAVAKRETE® 120 APM để biết thêm thông tin. 

3. Khuấy trộn, thi công

3.1. Tỉ lệ trộn

  • LAVAKRETE® 500 Series có thể được ứng dụng để thi công nhiều  mẫu mã khác nhau. Tùy vào mục đích sử dụng và phiên bản sản phẩm mà có thể thay đổi kích cỡ cát trang trí sao cho phù hợp. Đối với thi công sàn terrazzo, sử dụng 35% phần bột (tính theo khối lượng) và 65% cốt liệu. Cát trang trí được sử dụng phải thích hợp cho việc thi công theo tiêu chuẩn DIN EN 13139. Có thể dùng các cốt liệu như đá, xà cừ, vỏ sò, thủy tinh,…
  • Đổ lượng nước sạch cần thiết vào thùng trộn (5,25-5,75 lít nước sạch cho 25kg LAVAKRETE® 500 Series ban đầu tương đương 21-23% trọng lượng). Lượng nước có thể thay đổi tùy vào loại cốt liệu sử dụng và điều kiện thi công tại công trường. 
  • Không khuyến nghị sử dụng lượng ước ít hơn 18% vì có thể xảy ra hiện tượng không đủ có thể dẫn đến nứt bề mặt do thiếu nước.
  • Không khuyến nghị sử dụng lượng nước cao hơn 25% vì có thể bị ảnh hưởng tới chất lượng của lớp vật liệu cũng như sự phântán của màu nếu có trộn thêm với màu.

3.2. Pha màu 

  • LAVAKRETE® 500 Series có thể được pha màu nếu cần thiết. Chất tạo màu sẽ được cho vào khuấy cùng nước với lượng mong muốn (Bảng dưới) và phải được khuấy kĩ trong vòng 1 phút. Độ đặc của vữa tươi có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng chế phẩm màu nước.
  • Trước khi thi công, phải kiểm tra màu sắc, trạng thái mong muốn của hỗn hợp vữa ở một khu vực riêng biệt. Khuyến nghị sử dụng bột màu LAVAKRETE®  310 ICP. Đối với những sản phẩm màu khác, chúng tôi sẽ không đảm bảo về chất lượng hay trạng thái của thành phẩm.
  • Khả năng sử dụng của từng loại màu và sự tương ứng với thành phẩm mong muốn phải được trao đổi, làm rõ trước khi thi công.
Chất tạo màu Định mức tối đa cho
1 bao bột 25 kg
Màu nước (đen) 125gr
Màu nước (màu khác) 375gr
Màu bột (đen) 125gr
Chất tạo màu khác (Gốc vô cơ) 500gr

3.3. Khuấy trộn
 
Khuyến nghị sử dụng máy khuấy trộn theo mẻ tốc độ cao có điều chỉnh tốc độ, đặc biệt là những loại máy khuấy được thiết kế chuyên để khuấy trộn các vật liệu vữa dạng lỏng được trộn bởi bột và nước, nên dùng máy trộn bê tông để trộn cốt liệu. 
Có thể tham khảo các loại máy trộn được cung cấp bởi các hãng như PORTAMIX, COLLOMIX,…

  • Bước 1. Bật máy khuấy trộn theo mẻ tốc độ cao, giữ ở tốc độ chậm, đổ từ từ  LAVAKRETE® 500 Series vào trong thùng khuấy đã có đủ lượng nước cần thiết (4.5-4.75 lít nước cho mỗi bao 25kg LAVAKRETE® 500 Series tương đương với 18 – 19% theo khối lượng), khuấy trong khoảng thời gian 30 giây đến 1 phút. Thêm bột vào từ từ để tránh bị vón cục. Điều chỉnh máy khuấy lên đến tốc độ cao và khuấy liên tục trong 2 phút. 
  • Bước 2. Trong máy trộn bê tông, cho cốt liệu vào cùng với lượng nước còn lại và khuấy trong khoảng thời gian 30 giây đến 1 phút. Sau đó, đổ hỗn hợp đã khuấy (Bước 1) vào trong máy trộn bê tông và khuấy thêm 2 phút nữa

3.4. Thi công

Dải vữa 

  • Bước 1. Đổ dải hỗn hợp vật liệu đã được trộn đều ra mặt sàn. Lưu ý cần đảm bảo tính liên tục của các lượt đổ trước và sau để tránh trường hợp lượt trước đã khô mới đổ lượt tiếp theo có thể tạo vết nối.
  • Bước 2. Sử dụng thanh cào bằng xác định cao độ để tạo ra lớp vật liệu có độ dày đồng đều trên bề mặt sàn. Đối với các khu vực hẹp, thấp, các mép biên cần sử dụng bàn bả để gạt vật liệu vào đảm bảo đủ độ dày cần thiết.
  • Bước 3. Có thể sử dụng thanh miết tạo nhẵn bề mặt cầm tay hoặc bàn bả để làm nhẵn toàn bộ bề mặt đã đảm bảo cao độ (nếu cần).
  • Bước 4. Sử dụng rulo gai thép lăn đều trên lớp vật liệu đã được làm nhẵn giúp phá bọt và làm đều lớp mặt. Luôn lăn vuông góc và tránh lăn quá nhanh có thể bị trượt hoặc gây bắn vật liệu ra những nơi không mong muốn. Không lăn vào nơi vật liệu đã bắt đầu ninh kết.

Mài xử lý bề mặt

Quá trình xử lý bề mặt có thể bắt đầu 24 giờ sau khi thi công sàn Terrazzo. Sử dụng công cụ và đá mài phù hợp, lưu ý chỉ mài khô không mài ươt trong giai đoạn này 

  • Bước 1 (mài thô): Sử dụng đá mài kim loại, mài với tốc độ thấp để khai phá bề mặt, tạo độ phẳng và cao độ bề mặt 
  • Bước 2 (xoá các vết xước): Sử dụng đá mài nhựa mài với tốc độ thấp đến trung bình để xoá dần các vết xước trên bề mặt sản phẩm
  • Bước 3: (mài hoàn thiện): sử dụng đá mài nhựa, pass mài tốc độ cao để tạo độ bóng mong muốn và hoàn thiện

Phủ bảo vệ:

  • Để cải thiện khả năng chống hóa chất và mài mòn cho bề mặt hoàn thiện, nên phủ thêm các lớp vật liệu LAVAKRETE® 140 hoặc tương đương.
  • Để che phủ bề mặt, giảm thiểu khả năng nhiễm bẩn hoặc ố màu, nên phủ thêm các lớp vật liệu bảo vệ bề mặt như  LAVAKRETE® 180 PTS hoặc LAVAKRETE® 190 PCS hoặc sản phẩm tương đương.
  • Để thay đổi độ bóng, nên sử dụng lớp phủ bảo vệ với các mức độ bóng khác nhau như bóng, bán bóng và mờ để đáp ứng yêu cầu. 
  • Vui lòng tham khảo kỹ bảng thông số kỹ thuật của các sản phẩm trên trước khi sử dụng.

Lưu ý khi thi công

Luôn luôn đọc kĩ Tài liệu kỹ thuật sản phẩm, Bảng chỉ dẫn an toàn vật liệu, Hướng dẫn thi công và các tài liệu khác liên đến từng sản phẩm trước khi bắt đầu thi công. 

  • Trước khi trộn thêm bất kỳ vật liệu nào vào sản phẩm vữa khô gốc silicate của LAVAKRETE, hãy luôn đảm bảo rằng vật liệu sạch và khô. Khuyến nghị lấy mẫu thử và kiểm tra tại chỗ trước khi thi công vì các vật liệu ở các vị trí khác nhau thường có các đặc tính khác nhau, điều này làm ảnh hưởng đến chất lượng của bề mặt hoàn thiện. Sản phẩm có thể được kết hợp với các loại polymer acrylic
  • sợi, lưới để nâng cao khả năng chống nứt khi vết nứt xuất hiện dưới lớp nền trong tương lai. 
  • Các Sản phẩm LAVAKRETE có thể kết hợp với loại acrylic polymer, cốt sợi, cốt lưới để nâng cao khả năng chống nứt của sản phẩm khi xuất hiện vết nứt dưới lớp nền sau này.
  • Luôn thi công thêm lớp LAVAKRETE®120 APM hoặc sản phẩm tương đương trên bề mặt đã được thi công bằng các loại vữa silicate bao gồm cả các điểm đã được sửa chữa hay các loại khe đã được lấp đầy trước khi thi công lớp LAVAKRETE tiếp theo. 
  • Trường hợp thi công ngoài trời, dưới ánh nắng trực tiếp hoặc tại những nơi có gió lớn cần có biện pháp che chắn chống hiện tượng bề mặt khô quá nhanh.
  • Thời gian làm việc và thời gian đông kết của sản phẩm LAVAKRETE có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ và điều kiện môi trường. Thời gian sẽ ngắn hơn dưới thời tiết nóng và dài hơn dưới thời tiết lạnh. Vì vậy, nên điều chỉnh thời điểm thi công sao cho phù hợp.
  • Phải sử dụng thùng khuấy sạch, điều này đặc biệt quan trọng khi khuấy trộn với các chất tạo màu khác. Khi khuấy màu, phải đảm bảo đúng lượng màu cho mỗi mẻ để giảm thiểu sự sai lệch màu không mong muốn. 
  • Đôi lúc sẽ có một số khác biệt nhỏ về màu sắc bởi các lô sản xuất khác nhau. Điều này cần được ghi nhớ khi thiết kế và lựa chọn sản phẩm. Cần lưu ý rằng việc sử dụng các sản phẩm có cùng lô sản xuất (xem nhãn sản phẩm) sẽ giảm thiểu khả năng không đồng nhất về màu sắc. Sử dụng các lượng nước khác nhau hoặc thay đổi phương pháp thi công trong quá trình thi công có thể làm xuất hiện các màu khác nhau trên bề mặt. Xin lưu ý rằng vữa khô gốc silicate là sản phẩm vô cơ/khoáng chất. Do đó, màu sắc của sản phẩm không hoàn toàn giống với màu đã chọn trong bảng màu và bảng màu sẽ chỉ được sử dụng để tham khảo.
  • Luôn trộn một lượng vừa đủ phù hợp với tốc độ thi công. Tránh trường hợp vật liệu bị cứng lại trong thùng trộn.
  • Trong trường hợp sử dụng máy bơm vữa hoặc kết hợp giữa máy khuấy trộn theo mẻ và máy bơm vữa thì cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của các loại máy này. Tất cả các dụng cụ, máy móc thi công phải được rửa sạch với nước sau khi sử dụng.
  • Sản phẩm cần được thi công bởi các nhà thầu thi công chuyên nghiệp đã được đào tạo và chứng nhận bởi công ty sản xuất hoặc các đối tác được ủy quyền. Chất lượng và hình thức bề mặt hoàn thiện có thể khác nhau tùy thuộc vào kỹ năng quản lý, kinh nghiệm, kiến thức kỹ thuật, tay nghề, thiết bị và dụng cụ thi công của mỗi đơn vị thi công.
  • Chúng tôi có sẵn các sản phẩm bổ sung có thể được thêm vào Dòng sản phẩm LAVAKRETE® 500 Series để cải thiện các đặc tính như chống thấm, chống vi khuẩn, chống nấm, chống tĩnh điện, màu sắc, độ đàn hồi, thời gian thi công, v.v.
  • Trong trường hợp cần hỗ trợ kỹ thuật về sản phẩm và kỹ thuật ứng dụng, vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Dụng cụ thi công và vệ sinh

  • Dụng cụ thi công: máy khuấy trộn vữa theo mẻ tốc độ cao hoặc máy bơm vữa, guốc đinh, rulo gai sợi thép, dụng cụ cào gạt tạo độ phẳng, bàn bả cầm tay, dụng cụ làm nhẵn bề mặt. 
  • Tất cả máy, dụng cụ thi công cần được vệ sinh ngay bằng nước sạch sau khi sử dụng. Nước thải, vật liệu rơi vãi cần được thu gom và xử lí đúng cách đảm bảo an toàn với môi trường và con người.

Đóng gói, tồn trữ và hạn sử dụng

  • Đóng gói trong bao giấy 25 kg. Hạn sử dụng 12 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì.
  • Tồn trữ tại nơi khô ráo, thoáng mát. Tốt nhất là nơi có điều kiện nhiệt độ ổn định hoặc có kiểm soát nhiệt độ (không được <0 °C, tốt nhất từ 10°C – 30°C). Để trên pallet, đặt cách mặt sàn tối thiểu 300mm. Đóng kín miệng bao ngay sau khi lấy một phần để sử dụng.

Thông tin an toàn

  • Không có yêu cầu bắt buộc dán nhãn nguy hiểm cho LAVAKRETE® 500 Series. Tránh hít phải bụi khi mở bao bì. Bảo vệ da và mắt trong quá trình khuấy trộn và thi công.
  • Vui lòng tham khảo Bảng chỉ dẫn an toàn vật liệu để biết thêm thông tin về an toàn trong quá trình vận chuyển, tồn trữ, nâng hạ và xử lý rác thải. Thực hiện theo hướng dẫn trên bao bì và tài liệu liên quan.

Ghi chú

  • Luôn đọc kỹ hướng dẫn thi công các sản phẩm biến thể nêu trên trước khi thi công. Mỗi loại vật liệu trộn thêm luôn cần được kiểm tra và thử nghiệm trước khi được chấp nhận và thi công tại các công trường do vật liệu tại các địa phương khác nhau thường có các tính chất khác nhau dẫn đến có thể tạo ra sự khác nhau về chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Có sẵn những sản phẩm phụ sử dụng để trộn thêm với các sản phẩm nêu trên giúp tăng cường khả năng chống thấm, kháng khuẩn, chống tĩnh điện, tạo màu, tăng tính đàn hồi hay điều chỉnh thời gian làm việc.
  • Các ứng dụng khác của sản phẩm không được nêu trong tài liệu này có thể được bổ sung hoặc được cung cấp kèm theo khi phát sinh hoặc có yêu cầu.
     
  •  
Trạng thái      bột mịn
Tỉ trọng      
Tỉ trọng cơ bản khoảng 1.2 kg/dm3
Tỉ trọng vữa tươi     khoảng 2 kg/dm3
Định mức cơ sở 35% hỗn hợp terrazzo phụ thuộc vào ứng dụng 
Tỉ lệ nước tiêu chuẩn     5.25 – 5.75 lít nước/ bao 25 kg
Nhiệt đột thi công     +5°C đến +45°C
Thời gian thi công 20°CThời gian thi công 20°C khoảng 30 phút
Độ dày thi công 6 mm – 50 mm / 1 lớp 
Thời gian khô (tại 20°C)  
Đi lại, sẵn sàng cho thi công lớp kế sau 3 giờ
Sẵn sàng để mài sau 12 giờ 
Sẵn sàng để đánh bóng sau 16 giờ
Sẵn sàng để phủ bảo vệ sau 24 giờ
Chịu tải     sau 7 ngày
Phân loại độ cứng (DIN EN 13813) CT-C35-F10
Khả năng kháng hóa chất     pH 3 – 14 (có lớp bảo vệ)
Khả năng chịu nhiệt -50°C đến 500°C 
Khả năng chống cháy (DIN EN 13813) A1 

Phân loại: 

STT Tính chất  Tiêu chuẩn Trắng  Siêu trắng 
1 Màu sắc Ghi sáng  Trắng  Siêu trắng
2 Bề mặt hoàn thiện  Tối  Sáng Sáng
3 Độ mịn  Mịn Mịn  Rất mịn
4 Độ bám dính Cao Rất cao  Siêu cao 
5 Độ bền uốn > 8Mpa > 10Mpa > 12Mpa
6 Độ bền nén  > 40Mpa > 40Mpa > 40Mpa
7 Khả năng chịu mài mòn Cao Rất cao Siêu cao
8 Dải chịu nhiệt  -40°C đến 700°C  -50°C đến 700°C  -50°C đến 700°C 
9 Khả năng kháng chịu hoá chất Rất cao Siêu cao Siêu cao
10 Độ dày tố thiểu 8mm 6mm 4mm
 

Sản phẩm liên quan

0869168885