VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC
VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC

VỮA SILICATE TRÁM KHE NỐI VÀ VẾT NỨT LAVAKRETE® 115 JFC

LAVAKRETE® 115 JFC là một sản phẩm silicate cải tiến, đóng rắn nhanh, thân thiện với môi trường, chuyên dụng để trám các khe nối và vết nứt. Sản phẩm được thiết kế đặc biệt để đáp ứng các yêu cầu của các loại sàn công nghiệp và thương mại, đòi hỏi khả năng chống mài mòn cao khi chịu tải trọng lớn, cũng như bền trong môi trường hóa chất. Đồng thời, sản phẩm còn được sử dụng như một lớp tự san phẳng trung gian linh hoạt, giúp giảm thiểu nguy cơ nứt bề mặt do các rung động hoặc vết nứt từ bề mặt trong tương lai.
LAVAKRETE® 115 JFC có thể được thi công với độ dày 1mm – 50mm cho mỗi lớp. Sản phẩm có thể kết hợp với cát để gia tăng cường độ. Đặc biệt, sản phẩm có thể pha trộn màu để phù hợp với màu của sàn.
 

Liên hệ

Đặc điểm chính
 

  • Công nghệ kết dính silicate tiên tiến nhất, thân thiện với môi trường, không độc hại, không gây dị ứng.
  • Vật liệu vô cơ 100%, không VOC hay APEO. Phát thải thấp (EC1 PLUS).
  • Độ chảy cao, đông cứng nhanh và giảm thiểu thời gian chờ.
  • Khả năng kháng hóa chất, các loại muối và muối tan băng.
  • Khả năng chịu mài mòn cao, không bị ảnh hưởng bởi tia UV. Không bị nứt từ các phía của khe nối và vết nứt.
  • Có thể đánh bóng hoặc phủ bằng các sản phẩm phủ chuyên dụng.
  • Không bị kiềm hóa, bong tróc, ố màu hay kết tinh muối trắng.
  • Bám dính tốt trên nhiều loại bề mặt, đặc biệt tốt trên một số loại có bề mặt nhẵn như bề mặt gạch men, đá, kính 
  • Cho phép thoát hơi ẩm, không bị đọng nước khi trời nồm.
  • Có thể thi công trên bề mặt có canxi sulphat hoặc magie cacbonat.
  • Có thể đáp ứng yêu cầu chống tĩnh điện (DIN EN 61340-5-1 <1000 MΩ).
  • Có khả năng chịu áp lực nước tới 1.5 bar.
  • Thi công đơn giản, nhanh, có thể thi công bằng máy.

Phạm vi ứng dụng

  • Trong nhà, ngoài trời, khu vực có môi trường thời tiết khắc nghiệt hoặc điều kiện thi công khó khăn, khu vực yêu cầu thi công nhanh hoặc yêu cầu thi công các lớp có độ dày khác nhau trên cùng một bề mặt. 
  • Ứng dụng trong các dự án công nhiệp, logictic bao gồm: nhà xưởng sản xuất, kho bãi, bãi đậu xe, sân bay, cảng hàng không, cảng biển, công trình biển, …
  • Ứng dụng cho các dự án dân dụng trung tâm thương mại, các tổ hợp văn phòng, các khu trưng bày, khu nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà hàng, nhà ở cao cấp, bệnh viện, trường học, công viên các loại, sân vận động, trung tâm thể thao, …

Quy trình thi công

1. Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt trước khi thi công LAVAKRETE® 115 JFC cần đảm bảo các điều kiện sau:

  • Bề mặt bê tông hoặc lớp vữa khô phải tối thiểu 28 ngày tuổi.
  • Trước khi thi công, phải đảm bảo rằng chiều rộng vết nứt ổn định không bị thay đổi thêm. Mở vết nứt bằng máy mài góc tiêu chuẩn hoặc máy móc  thích hợp với chiều rộng ít nhất là 3 mm. Chiều sâu cắt phụ thuộc vào hình dạng vết nứt và sàn tương ứng. Trong trường hợp các công trình xây dựng bằng vữa nổi hoặc láng nền, phải quan sát kỹ chiều cao của kết cấu hoàn chỉnh. Việc cắt không đúng cách có thể dẫn đến hư hỏng các tấm cách nhiệt hoặc đường ống của hệ thống sưởi ấm dưới sàn đã lắp đặt. Sau đó, cắt các vết cắt thẳng đứng vuông góc với các vết nứt đã mở. Do đó, sàn được cắt với khoảng cách 15 - 30 cm. Đồng thời quan sát chiều sâu cắt cho bước này.
  • Bề mặt cho thi công cần khô ráo, sạch sẽ, đủ độ nhám và không có các loại tạp chất. Khuyến khích sử dụng các phương pháp chuẩn bị bề mặt bắn bi, bào bóc và mài tạo nhám. 
  • Đối với bề mặt nền xốp và dễ thấm nước, thi công sơn lót LAVAKRETE® 120 APM. Khi thi công lớp sơn lót, hãy đảm bảo rằng lớp nền được bịt kín hoàn toàn để tránh tạo bọt khí và cũng để ngăn nước trong lớp LAVAKRETE® 115 JFC thấm vào lớp nền, có thể ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt hoàn thiện. 
  • Chờ để lớp lót khô. Trường hợp lớp lót đã được thi công quá 6 giờ thì cần lăn lại lớp lót mới trước khi bắt đầu thi công lớp phủ. Thời gian khô của lớp sơn lót có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và môi trường. Vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuật sản phẩm của LAVAKRETE® 120 APM để biết thêm thông tin.

2. Hệ thống thi công

Lớp lót:              LAVAKRETE® 120 APM hoặc tương đương
Lớp phủ:            LAVAKRETE® 115 JFC 

3. Khuấy trộn, thi công

3.1. Tỉ lệ trộn

Định mức là 5.0 lít nước sạch (hoặc nước màu) cho bao 25kg (20% cho 01 bao bột LAVAKRETE® 115 JFC). Có thể thay đổi lượng nước tùy vào điều kiện thi công tại công trường nhưng không vượt quá tối đa 22% nước.

Với các vết nứt sâu có thể trộn thêm với cát thạch anh thô (cỡ hạt: 1 – 4 mm) với tỷ lệ 1:1. Khi đó cần điều chỉnh tỷ lệ nước cho phù hợp 

3.2. Khuấy trộn

Đổ lượng nước sạch (hoặc nước có pha màu) cần thiết vào thùng trộn, khuyến nghị sử dụng máy khuấy trộn theo mẻ tốc độ cao có điều chỉnh tốc độ, đặc biệt là những loại máy khuấy được thiết kế chuyên để khuấy trộn các vật liệu vữa dạng lỏng được trộn bởi bột và nước. Có thể tham khảo các loại máy trộn được cung cấp bởi các hãng như PORTAMIX, COLLOMIX. Đối với các dạng thi công thủ công, nên sử dụng máy trộn cầm tay BSM 2882 của Baier Tools và cánh trộn Collomix DLX 152 HF. Với cánh trộn tương ứng, phải sử dụng bộ chuyển đổi ren thích hợp. Để trộn một lượng nhỏ trong các thùng chứa nhỏ hơn, nên sử dụng cánh trộn DLX 90 S dành cho máy khoan.

  • Bước 1. Bật máy khuấy, giữ ở tốc độ chậm, đổ từ từ c JFC vào trong thùng khuấy đã có đủ lượng nước cần thiết trong khoảng thời gian từ 30 giây đến 1 phút. 
  • Bước 2. Chuyển máy khuấy sang tốc độ cao và tiếp tục khuấy liên tục trong vòng 2 phút. Lưu ý sử dụng bàn bả hoặc bay để gạt bột bám trên thành thùng và trục cánh khuấy.
  • Bước 3. Tắt máy và đợi trong vòng 2 phút. Khoảng thời gian này sẽ tạo điều kiện cho nước có thể ngấm đều hơn vào trong bột và tạo điều kiện cho bọt khí khoát ra ngoài.
  • Bước 4. Tiếp tục khuấy với tốc độ chậm trong vòng 1 phút nhằm đảm bảo bột và nước được trộn đều hoàn toàn. Trong trường hợp có trộn thêm cát hoặc cốt liệu khác thì tiếp tục khuấy rồi đổ từ từ các loại cốt liệu đó vào thùng trộn. Sau khi đổ xong cốt liệu, khuấy thêm trong vòng 1 phút để đảm bảo hỗn hợp được trộn đều hoàn toàn trước khi đổ ra để thi công. 

3.3. Thi công

  • Bước 1. Đổ LAVAKRETE® 115 JFC vào các khe nối, vết nứt bằng các dụng cụ chuyên dụng hoặc phù hợp như xi lanh, vòi phun,… để trám các khe nối, vết nứt nhỏ. Phải đảm bảo rằng các khe nối/ vết nứt được trám đầy.
  • Bước 2. Đợi tối thiểu 2 -3 giờ, sau đó dùng dao sủi để sủi phần vật liệu còn thừa trên bề mặt khe nối/ vết nứt. 
  • Lưu ý: Đối với những khe nứt sâu hơn 3mm, trộn LAVAKRETE® 115 JFC với cát thạch anh thô (cỡ hạt: 1 – 4 mm). Khi đó trộn LAVAKRETE® 115 JFC vào thùng trộn với 5-6 lít nước khuấy cho đến khi hòa tan hết các hạt bột, rồi trộn cát thạch anh trong khi khuấy đều và khuấy liên tục. Tổng thời gian trộn khoảng 2 phút- 3 phút, rồi đổ hỗn hợp vữa vào các khe nứt để thi công. 
  • Sau đó, vệ sinh bề mặt và thi công một lớp bề mặt mới.

Dụng cụ thi công và vệ sinh

Dụng cụ thi công: Máy khuấy trộn vữa theo mẻ tốc độ cao, bay tay, xi lanh, …
Tất cả máy, dụng cụ thi công cần được vệ sinh ngay bằng nước sạch sau khi sử dụng. Nước thải, vật liệu rơi vãi cần được thu gom và xử lí đúng cách đảm bảo an toàn với môi trường và con người.

Lưu ý khi thi công

  • Luôn thi công thêm lớp lót LAVAKRETE® 120 APM hoặc sản phẩm tương đương trên bề mặt đã được thi công bằng các loại vữa silicate LAVAKRETE  bao gồm cả các điểm đã được sửa chữa hay các loại khe đã được lấp đầy trước khi thi công lớp  LAVAKRETE® tiếp theo. 
  • Bề mặt sàn sau khi thi công phải được bảo vệ khỏi khô quá nhanh (tránh gió hoặc nhiệt độ cao) trong ít nhất 24 giờ. Không che phủ bề mặt hoàn thiện trong khoảng thời gian này.
  • Trường hợp thi công ngoài trời, dưới ánh nắng trực tiếp hoặc tại những nơi có gió lớn cần có biện pháp che chắn chống hiện tượng bề mặt khô quá nhanh.
  • Trong trường hợp sử dụng máy bơm vữa hoặc kết hợp giữa máy khuấy trộn theo mẻ và máy bơm vữa thì cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của các loại máy này. 
  • Một số khác biệt nhỏ về màu sắc có thể xảy ra là không thể tránh khỏi bởi các lô sản xuất khác nhau. Điều này cần được lưu ý khi thực hiện công việc thiết kế và lựa chọn sản phẩm. Cần lưu ý sử dụng sản phẩm có cùng lô sản xuất (xem trên nhãn sản phẩm) sẽ giảm thiểu khả năng không đồng nhất về màu. Sử dụng lượng nước khác nhau hoặc thay đổi kỹ thuật thi công trong quá trình thi công có thể gây hiện tượng màu sắc khác nhau trên bề mặt lớp phủ. Xin lưu ý rằng lớp phủ này là sản phẩm vô cơ. Do đó, màu sắc của sản phẩm không hoàn toàn giống với các màu trong Bảng màu RAL và chúng chỉ nên được sử dụng để tham khảo. 
  • Sản phẩm cần được thi công bởi các nhà thầu thi công chuyên nghiệp đã được đào tạo và được cấp chứng chỉ đã qua đào tạo thi công do công ty sản xuất hoặc các đối tác được ủy quyền cấp. Chất lượng sản phẩm cuối cùng có thể khác nhau phụ thuộc vào kỹ năng quản lí, kinh nghiệm, hiểu biết kỹ thuật, tay nghề, thiết bị, dụng cụ thi công của mỗi nhà thầu thi công.

Đóng gói, tồn trữ và hạn sử dụng

  • Đóng gói trong bao giấy 25 kg. Hạn sử dụng 12 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì.
  • Bảo quản tại nơi khô ráo, thoáng mát. Tốt nhất là nơi có điều kiện nhiệt độ ổn định hoặc có kiểm soát nhiệt độ (không được <0 °C, tốt nhất từ 10°C – 25°C). Để trên pallet, đặt cách mặt sàn tối thiểu 300mm. Đóng kín miệng bao ngay sau khi lấy một phần để sử dụng.

Thông tin an toàn

Không có yêu cầu bắt buộc dán nhãn nguy hiểm cho LAVAKRETE® 115 JFC. Tránh hít phải bụi khi mở bao bì. Bảo vệ da và mắt trong quá trình khuấy trộn và thi công.
Vui lòng tham khảo Bảng chỉ dẫn an toàn vật liệu để biết thêm thông tin về an toàn trong quá trình vận chuyển, tồn trữ, nâng hạ và xử lý rác thải. Thực hiện theo hướng dẫn trên bao bì và tài liệu liên quan.

Ghi chú
Luôn đọc kỹ hướng dẫn thi công các sản phẩm biến thể nêu trên trước khi thi công. Mỗi loại vật liệu trộn thêm luôn cần được kiểm tra và thử nghiệm trước khi được chấp nhận và thi công tại các công trường do vật liệu tại các địa phương khác nhau thường có các tính chất khác nhau dẫn đến có thể tạo ra sự khác nhau về chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Hiện có các sản phẩm bổ sung có thể sử dụng cùng với LAVAKRETE® 115 JFC giúp tăng cường khả năng chống thấm, kháng khuẩn, chống tĩnh điện, tạo màu, tăng tính đàn hồi hay điều chỉnh thời gian làm việc. để cải thiện các đặc tính chống thấm, kháng khuẩn, chống tĩnh điện, màu sắc, độ đàn hồi hoặc khả năng thi công theo thời gian.


 

Đặc tính kỹ thuật

Phân loại độ cứng (DIN EN 13813) CT-C20-F5
Khả năng chịu mài mòn (BCA) AR 0.5
Nhiệt độ thi công +5°C đến +45°C
Thời gian thi công @ 25°C khoảng 20 phút
Độ dày thi công tiêu chuẩn 1mm - 50mm / 1 lớp
Khả năng chịu tải (khô ở @ 25°C)  
Đi lại/ sẵn sàng cho thi công lớp kế tiếp sau 4 giờ
Sẵn sàng đánh bóng, phủ sau 12 giờ
Chịu tải nặng (trong nhà) sau 4 giờ
Chịu tải nặng (ngoài trời) sau 7 ngày 
Tỉ lệ nước tiêu chuẩn     5.0 lít nước/ bao 25 kg
Độ cứng (DIN EN 13892)  
Độ bền nén không có cát khoảng  15 - 20 N/mm2
Độ bền nén có cát khoảng  20 – 30 N/mm2
Độ bền uốn khoảng  3.5 N/mm2
Định mức trám khe nối hoặc vết nứt Tùy vào kích thước cụ thể
Định mức phủ sàn  1.8 kg/m²/mm.
Tỉ trọng khối khoảng 1.1 kg/dm3
Tỉ trọng vữa tươi khoảng 2.0 kg/dm3
Màu sắc nguyên bản     Trắng (~ RAL 9010)
Khả năng chịu hóa chất pH 3 – 14 (có phủ bảo vệ)
Khả năng chịu nhiệt -40°C tới 700°C 
Phản ứng cháy (DIN EN 13813)     A1 

 

Sản phẩm liên quan

0869168885