SẢN PHẨM TỰ PHẲNG CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO LỚP SÀN ĐỆM CHUYÊN DỤNG LAVAKRETE® 200 SERIES
SẢN PHẨM TỰ PHẲNG CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO LỚP SÀN ĐỆM CHUYÊN DỤNG LAVAKRETE® 200 SERIES

SẢN PHẨM TỰ PHẲNG CÔNG NGHỆ SILICATE, ĐA ỨNG DỤNG CHO LỚP SÀN ĐỆM CHUYÊN DỤNG LAVAKRETE® 200 SERIES

LAVAKRETE® 200 Series là một sản phẩm mang tính sáng tạo, thân thiện với môi trường, cấp độ chuyên nghiệp, đa ứng dụng, tự san phẳng cho các mục đích tạo ra lớp đệm trên bề mặt sàn có khả năng tự phẳng hoặc làm vật liệu sửa chữa bề mặt sàn có tính kinh tế cao. Bề mặt sau khi hoàn thiện được sử dụng như một lớp bề mặt phẳng nhẵn, đồng nhất, ổn định về chất lượng đáp ứng yêu cầu cho thi công lớp vật liệu phủ như gạch lát, đá tấm, sàn tấm dán (vinyl, linoleum, thảm, gỗ,…) hoặc sơn phủ gốc nhựa mỏng (epoxy, polyurethane,...).
LAVAKRETE® 200 Series được sản xuất từ nguyên liệu thô vô cơ, không độc hại, không chứa VOC với các đặc tính vượt trội giúp tạo ra sàn liền mạch trong nhiều môi trường khác nhau với thời gian thi công tối thiểu, không gây nguy hiểm,  an toàn và có độ bền cao. 
LAVAKRETE® 200 Series có thể thi công với độ dày 3mm – 40mm cho một lớp duy nhất bằng cách tự san phẳng.
 

Liên hệ

Đặc điểm chính

  • Công nghệ kết dính silicate tiên tiến nhất, thân thiện với môi trường, không độc hại, không gây dị ứng.
  • Vật liệu vô cơ 100%, không VOC hay APEO. Phát thải thấp (EC1 PLUS).
  • Độ chảy cao, đông cứng nhanh và giảm thiểu thời gian chờ.
  • Khả năng kháng hóa chất, các loại muối và muối tan băng.
  • Dải chịu nhiệt rộng; chịu được nhiệt độ làm lạnh sâu, nhiệt độ cực cao và sốc nhiệt.
  • Khả năng chịu mài mòn cao.
  • Không bị ản hưởng bởi tia UV.
  • Không co ngót (DIN EN 13454), phồng rộp, rạn hay nứt tự nhiên.
  • Không tạo ASR và không sủi bọt
  • Bám dính tốt trên nhiều loại bề mặt, đặc biệt tốt trên một số loại có bề mặt nhẵn như bề mặt gạch men, đá, kính,...
  • Cho phép thoát hơi ẩm, không bị đọng nước khi trời nồm.
  • Có thể tùy chọn độ dày thi công với chỉ một lớp.
  • Có thể thi công trên bề mặt có canxi sulphat hoặc magie cacbonat.
  • Có thể đáp ứng yêu cầu chống tĩnh điện (DIN EN 61340-5-1 <1000 MΩ).
  • Có khả năng chịu áp lực nước tới 1.5 bar.
  • Thi công đơn giản, nhanh, có thể thi công bằng máy.

Phạm vi ứng dụng

  • Trong nhà, ngoài trời, khu vực có môi trường thời tiết khắc nghiệt hoặc điều kiện thi công khó khăn, khu vực yêu cầu thi công nhanh hoặc yêu cầu thi công các lớp có độ dày khác nhau trên cùng một bề mặt. 
  • Có thể được sử dụng để tạo thành các loại sản phẩm với các ứng dụng khác nhau như:, lớp lót tự phẳng, keo dán gạch, lớp phủ tự san phẳng có màu hoặc không màu, v..v,,
  • Ứng dụng hầu hết trong các lĩnh vực bao gồm: nhà máy, trung tâm thương mại, các tổ hợp văn phòng, các khu trưng bày, khu nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà hàng, nhà ở cao cấp, bệnh viện, trường học, sân bay, trung tâm thể thao,…

Quy trình thi công

1. Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt trước khi thi công LAVAKRETE® 200 Series cần đảm bảo các điều kiện sau:

  • Bề mặt bê tông hoặc lớp vữa khô phải tối thiểu 28 ngày tuổi. Nền ổn định, không bị rung, nứt thêm và đảm bảo đủ độ bền bám dính ≥ 25 MPa. 
  • Bề mặt cho thi công cần khô ráo, sạch sẽ, đủ độ nhám và không có các loại tạp chấp. Khuyến khích sử dụng các phương pháp chuẩn bị bề mặt bắn bi, bào bóc và mài tạo nhám. 
  • Các vết nứt, vỡ, hố sâu phải được lấp đầy bằng LAVAKRETE®115 JFC. Đối với các vết nứt sâu có thể trộn LAVAKRETE®115 JFC với cát. Các vết nứt có kết cấu hiện hữu phải được sửa chữa một cách chuyên nghiệp. Vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuật của LAVAKRETE® 115 JFC để biết thêm thông tin. 
  • Các mối nối cạnh phải được chuẩn bị cùng với khe giãn nở thích hợp. Qua đó phải chú ý đến độ chảy để tránh vật liệu chảy vào giãn nở. Các khe co giãn phải được thông thoáng. Sau khi hoàn thành lớp phủ bề mặt, tất cả các mối nối phải được lấp đầy bằng vật liệu đặc thù. Các vị trí chuyển tiếp hay cuối của bề mặt thi công cần có thanh ngăn để chặn vặt liệu chảy quá vị trí muốn thi công. 
  • Đối với bề mặt nền xốp và dễ thấm nước, thi công LAVAKRETE®120 APM. Khi thi công lớp sơn lót, hãy đảm bảo rằng lớp nền được bịt kín hoàn toàn để tránh tạo bọt khí và cũng để ngăn nước trong lớp đệm 200 thấm vào lớp nền, có thể ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt hoàn thiện. 
  • Chờ 2 giờ để lớp lót khô. Trường hợp lớp lót đã được thi công quá 6 giờ thì cần lăn lại lớp lót mới trước khi bắt đầu thi công lớp phủ. Thời gian khô của lớp sơn lót có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và môi trường. Trong một số trường hợp đặc biệt, cần làm mẫu ít nhất 1m2 để thử độ bám dính với lớp nền hiện có. Vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuật sản phẩm của LAVAKRETE® 120 APM để biết thêm thông tin. 
  • Khi thi công trên nền lát gạch, cần chú ý nền không có vết nứt. Phải loại bỏ những viên gạch bị bong tróc, rỗng trong và những viên gạch ốp trên các hốc tường.
  • Trong trường hợp thi công trên bề mặt có nhiều vùng tiếp giáp được làm bằng các vật liệu khác nhau có độ thấm nước khác nhau thì nên phủ một lớp phủ trung gian để duy trì độ đồng đều về màu sắc. Nên sử dụng lớp có độ dày tối thiểu là 1 mm. Luôn sơn lớp sơn lót bổ sung trên bề mặt lớp phủ trung gian trước khi sơn lớp sơn tiếp theo. Trộn và thi công LAVAKRETE® 200 Series

2. Hệ thống thi công

  • Lớp lót     LAVAKRETE® 120 APM hoặc tương đương.
  • Lớp đệm  LAVAKRETE®  200 Series 
  • Lớp lót     LAVAKRETE® 120 APM
  • Lớp phủ   LAVAKRETE® 400S/500S/600S hoặc các dạng vật liệu bề mặt khác.

3. Khuấy trộn, thi công
 
3.1. Tỉ lệ trộn
Sử dụng 6.25 – 7 lít nước sạch cho 01 bao 25kg LAVAKRETE® 200 Series (tương đương 25% – 28%). Có thể thay đổi lượng nước tùy vào điều kiện thi công tại công trường. 

3.2. Khuấy trộn  

Khuyến nghị sử dụng máy khuấy trộn theo mẻ tốc độ cao có điều chỉnh tốc độ, đặc biệt là những loại máy khuấy được thiết kế chuyên để khuấy trộn các vật liệu vữa dạng lỏng được trộn bởi bột và nước, nên dùng máy trộn bê tông để trộn cốt liệu. Có thể tham khảo các loại máy trộn được cung cấp bởi các hãng như PORTAMIX, COLLOMIX,…

  • Bước 1. Bật máy khuấy trộn theo mẻ tốc độ cao, giữ ở tốc độ chậm, đổ từ từ bột LAVAKRETE® 200 Series vào trong thùng khuấy đã có đủ lượng nước cần thiết (5.5 – 6.25 lít nước tương đương với 22 – 25% theo khối lượng của bột LAVAKRETE® 200 Series) và khuấy trong khoảng thời gian từ 30 giây đến 1 phút.  Sau đó, điều chỉnh máy khuấy lên đến tốc độ cao và khuấy liên tục trong 2 phút.
  • Bước 2. Trong máy trộn bê tông, cho lượng nước còn lại vào cùng cốt liệu và khuấy trong khoảng thời gian từ 30 giây đến 1 phút. Sau đó, đổ hỗn hợp đã trộn (Bước 1) vào máy trộn bê tông và khuấy thêm 2 phút nữa.

3.3. Thi công
 

  • Bước 1. Đổ rải hỗn hợp vật liệu đã được trộn đều ra mặt sàn. Lưu ý cần đảm bảo tính liên tục của các lượt đổ trước và sau để tránh trường hợp lượt trước đã khô mới đổ lượt tiếp theo có thể tạo vết nối.
  • Bước 2. Sử dụng thanh cào bằng xác định cao độ để tạo ra lớp vật liệu có độ dày đồng đều trên bề mặt sàn. Đối với các khu vực hẹp, thấp, các mép biên cần sử dụng bàn bả để gạt vật liệu vào đảm bảo đủ độ dày cần thiết.
  • Bước 3. Có thể sử dụng thanh miết tạo nhẵn bề mặt cầm tay hoặc bàn bả để làm nhẵn toàn bộ bề mặt đã đảm bảo cao độ (nếu cần).

Thi công lớp phủ bảo vệ

  • Trường hợp thi công lớp phủ hoàn thiện là các sản phẩm LAVAKRETE® cần tiến hành thi công lại lớp lót trên bề mặt lớp đệm đã hoàn thiện để đảm bảo độ bám dính giữa lớp đệm và lớp phủ trên.
  • Trường hợp thi công lớp phủ là các vật liệu phủ khác thì cần thi công lớp lót phù hợp cho sản phẩm đó. Công tác chuẩn bị bề mặt trên bề mặt lớp đệm đã hoàn thiện có thể cần được sử dụng để loại bỏ lớp vật liệu mịn trên bề mặt cũng như tạo độ nhám thích hợp theo yêu cầu của lớp vật liệu phủ. 
  • Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ tài liệu kỹ thuật của các sản phẩm nêu trên trước khi sử dụng.

Dụng cụ thi công và vệ sinh

  • Dụng cụ thi công: máy khuấy trộn vữa theo mẻ tốc độ cao hoặc máy bơm vữa, guốc đinh, rulo gai sợi thép, dụng cụ cào gạt tạo độ phẳng, bàn bả cầm tay, dụng cụ làm nhẵn bề mặt. 
  • Tất cả máy, dụng cụ thi công cần được vệ sinh ngay bằng nước sạch sau khi sử dụng. Nước thải, vật liệu rơi vãi cần được thu gom và xử lí đúng cách đảm bảo an toàn với môi trường và con người.

Lưu ý khi thi công

  • Luôn thi công thêm lớp lót LAVAKRETE® 120 APM hoặc sản phẩm tương đương trên bề mặt đã được thi công bằng các loại vữa LAVAKRETE® bao gồm cả các điểm đã được sửa chữa hay các loại khe đã được lấp đầy trước khi bắt đầu lớp phủ LAVAKRETE® tiếp theo.
  • Luôn sử dụng guốc đinh đi vào nơi bề mặt đã được rải vật liệu trong khi thi công. 
  • Bề mặt sàn sau khi thi công phải được bảo vệ khỏi khô quá nhanh (tránh gió hoặc nhiệt độ cao) trong ít nhất 24 giờ. Không che phủ bề mặt đã hoàn thiện trong thời gian này.
  • Trường hợp thi công ngoài trời, dưới ánh nắng trực tiếp hoặc tại những nơi có gió lớn cần có biện pháp che chắn chống hiện tượng bề mặt khô quá nhanh.
  • Trong trường hợp sử dụng máy bơm vữa hoặc kết hợp giữa máy khuấy trộn theo mẻ và máy bơm vữa thì cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của các loại máy này. 
  • Một số khác biệt nhỏ về màu sắc có thể xảy ra là không thể tránh khỏi bởi các lô sản xuất khác nhau. Điều này cần được lưu ý khi thực hiện công việc thiết kế và lựa chọn sản phẩm. Cần lưu ý sử dụng sản phẩm có cùng lô sản xuất (xem trên nhãn sản phẩm) sẽ giảm thiểu khả năng không đồng nhất về màu. Sử dụng lượng nước khác nhau hoặc thay đổi kỹ thuật thi công trong quá trình thi công có thể gây hiện tượng màu sắc khac nhau trên bề mặt lớp phủ. Xin lưu ý rằng lớp phủ này là sản phẩm vô cơ. Do đó màu sắc của sản phẩm không hoàn toàn giống với các màu trong Bảng màu RAL và chúng chỉ nên được sử dụng để tham khảo. 
  • Sản phẩm cần được thi công bởi các nhà thầu thi công chuyên nghiệp đã được đào tạo và được cấp chứng chỉ đã qua đào tạo thi công do công ty sản xuất hoặc các đối tác được ủy quyền cấp. Chất lượng sản phẩm cuối cùng có thể khác nhau phụ thuộc vào kỹ năng quản lí, kinh nghiệm, hiểu biết kỹ thuật, tay nghề, thiết bị, dụng cụ thi công của mỗi nhà thầu thi công.

Thông tin an toàn

  • Không có yêu cầu bắt buộc dán nhãn nguy hiểm cho LAVAKRETE® 200 Series. Tránh hít phải bụi khi mở bao bì. Bảo vệ da và mắt trong quá trình khuấy trộn và thi công.
  • Vui lòng tham khảo Bảng dữ liệu an toàn vật liệu để biết thêm thông tin về an toàn trong quá trình vận chuyển, tồn trữ, nâng hạ và xử lý rác thải. Thực hiện theo hướng dẫn trên bao bì và tài liệu liên quan.

Ghi chú

Luôn đọc kỹ hướng dẫn thi công các sản phẩm biến thể nêu trên trước khi thi công. Mỗi loại vật liệu trộn thêm luôn cần được kiểm tra và thử nghiệm trước khi được chấp nhận và thi công tại các công trường do vật liệu tại các địa phương khác nhau thường có các tính chất khác nhau dẫn đến có thể tạo ra sự khác nhau về chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Có sẵn những sản phẩm phụ sử dụng để trộn thêm với các sản phẩm nêu trên giúp tăng cường khả năng chống thấm, kháng khuẩn, chống tĩnh điện, tạo màu, tăng tính đàn hồi hay điều chỉnh thời gian làm việc.
Các ứng dụng khác của sản phẩm không được nêu trong tài liệu này có thể được bổ sung hoặc được cung cấp kèm theo khi phát sinh hoặc có yêu cầu.

Phân loại độ cứng (DIN EN 13813) CT-C25-F6
Màu sắc nguyên bản     màu ghi
Khả năng chịu mài mòn (BCA) AR 0.5
Nhiệt độ thi công  +5°C đến +45°C
Thời gian thi công khoảng 35 phút
Độ dày thi công tiêu chuẩn     3mm - 40mm / 1 lớp
Khả năng chịu tải  
Đi lại / sẵn sàng cho thi công lớp kế  sau 4 giờ
Chịu tải trọng nhẹ  sau 1 ngày
Chịu tải nặng sau 4 ngày
Tỉ lệ nước tiêu chuẩn     6.25 – 7 lít nước/ bao 25 kg
Độ cứng (DIN EN 13892)  
Độ bền nén  khoảng 25.0 N/mm2
Độ bền uốn  khoảng 6.5 N/mm2
Mô đun đàn hồi  khoảng 7.0 N/mm2
Định mức nguyên bản 1.8 kg/m²/mm.
Tỉ trọng khối  khoảng 1.3 kg/dm3
Tỉ trọng vữa tươi  khoảng 1.8 kg/dm3
Khả năng chịu hóa chất pH 4.5 – 14 
Khả năng chịu nhiệt -40°C tới 300°C 
Phản ứng cháy (DIN EN 13813)     A1

 

Sản phẩm liên quan

0869168885