VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN LAVAKRETE® 730
VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN LAVAKRETE® 730

VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN LAVAKRETE® 730

LAVAKRETE® 730 là sản phẩm vữa khô đa dụng cao cấp ứng dụng công nghệ silicate khoáng tiên tiến với các đặc tính vượt trội so với các loại sản phẩm truyền thống sử dụng gốc nhựa hay gốc xi măng. Sản phẩm được thiết kế cho mục đích tạo ra các loại bề mặt giúp trang trí, bảo vệ cho tường, trần, cấu kiện tại các công trình có yêu cầu cao về thẩm mỹ, tinh tế, sang trọng, bền vững. Bằng cách kết hợp sản phẩm với các loại vật liệu khác ở dạng lỏng, bột, hạt, vẩy, sợi, mảnh,… cùng biện pháp thi công phù hợp có thể dễ dàng tạo ra các loại bề mặt trang trí đa dạng về màu sắc, họa tiết, độ dày phù hợp các yêu cầu khác nhau của từng công trình. 
LAVAKRETE® 730 được sản xuất bởi những nguyên vật liệu vô cơ cao cấp với những đặc tính ưu việt, không độc hại, không chứa VOC và được lựa chọn kỹ càng trước khi đưa vào sản xuất. Trong quá trình thi công hay sử dụng sản phẩm không phát sinh nguy cơ gây mất an toàn, độc hại với con người và môi trường. 
Bản thân LAVAKRETE® 730 có thể được thi công ở độ dày 1mm- 30 mm cho một lớp duy nhất. Các sản phẩm biến thể được làm từ LAVAKRETE® 730 có thể được áp dụng với độ dày cao hơn nữa trong một lớp thi công.

Liên hệ

Đặc điểm chính

  • Công nghệ kết dính silicate tiên tiến, thân thiện với môi trường, không độc hại, không gây dị ứng. 
  • 100% vô cơ, không chứa VOC hay APEO. Phát thải thấp (EC1 PLUS). 
  • Đóng rắn nhanh, thời gian chờ tối thiểu và nhanh đưa vào sử dụng. 
  • Dải chịu nhiệt rộng; chịu được nhiệt độ làm lạnh sâu, nhiệt độ cực cao và sốc nhiệt.
  • Khả năng chịu mài mòn cao
  • Không ảnh hưởng bởi tia UV
  • Không co ngót (DIN EN 13454), giãn nở, không bị rạn hay nứt tự nhiên. 
  • Không tạo phản ứng kiềm hóa (ASR), không bị phấn hóa. 
  • Cho phép thoát hơi ẩm, hạn chế đọng nước khi trời nồm. 
  • Có thể tạo ra nhiều loại bề mặt hay độ dày khác nhau. 
  • Có thể thi công trên nhiều loại bề mặt vật liệu khác nhau bao gồm cả các bề mặt có chứa calcium sulphate, magnesium carbonate. 
  • Thi công hết sức dễ dàng và nhanh chóng

Phạm vi ứng dụng

  • Trong nhà, ngoài trời, khu vực có môi trường thời tiết khắc nghiệt hoặc điều kiện thi công khó khăn, khu vực yêu cầu thi công nhanh hoặc yêu cầu thi công các lớp có độ dày khác nhau trên cùng một bề mặt.
  • Chủ yếu được sử dụng trong các dự án cao cấp như khu phức hợp thương mại, cao ốc văn phòng, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng khách sạn, nhà ở cao cấp, v.v.
  • Các lĩnh vực ứng dụng khác: nhà máy, nhà kho, bãi đỗ xe, sân bay, cảng biển, chế biến thực phẩm và đồ uống, công trình dược phẩm, hàng hải, giao thông, v.v.

Quy trình thi công 

1. Hệ thống thi công
Lớp lót               LAVAKRETE® 120 APM hoặc tương đương
Lớp phủ            LAVAKRETE® 730  và các sản phẩm biến thể
Lớp bảo vệ      LAVAKRETE® 140 và hoặc LAVAKRETE® 180 PTS hoặc LAVAKRETE® 190 PCS hoặc LAVAKRETE® 196 hoặc tương đương nhằm nâng cao khả năng kháng hóa chất, chống thấm cũng như chống bám bẩn.

2. Chuẩn bị bề mặt

Trước khi thi công, đảm bảo bề mặt ổn định. Bề mặt ở trạng thái sẵn sang để thi công, khô hoặc ẩm, sạch và không có các loại mảnh vụn. Các vết nứt sâu phải được lấp đầy bằng LAVAKRETE® 730 trộn với cát khô. Bề mặt phải vĩnh viễn không bị rung và không có vết nứt. Các vết nứt đã tồn tại phải được sửa chữa một cách chuyên nghiệp
Đối với bề mặt xốp và dễ thấm nước, nên thi công lớp lót LAVAKRETE® 120 APM. Chờ lớp lót khô đủ trong vòng 1-2 giờ sau đó tiến hành thi công lớp phủ LAVAKRETE® 730. Trường hợp lớp lót đã khô trên 6 giờ thì cần thi công lại lớp lót trước khi bắt đầu thi công lớp phủ LAVAKRETE® 730. Đợi lớp lót đủ khô trước khi bắt đầu thi công lớp phủ tiếp theo. Thời gian khô của lớp lót có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm và điều kiện môi trường. Việc này giúp tránh tạo bọt khí trong quá trình thi công lớp phủ tiếp theo. Ở những nơi quan trọng dưới lòng đất, hãy thi công thêm một lớp lót nếu cần thiết. Vui lòng tham khảo bảng dữ liệu kỹ thuật của LAVAKRETE® 120 APM để biết thêm thông tin.

3. Thi công

3.1. Tỷ lệ

Đầu tiên, thêm 8.75lít nước (35%) cho 25kg vật liệu

3.2. Pha màu

LAVAKRETE® 730 có thể được pha màu nếu cần thiết. Chất tạo màu sẽ được cho vào khuấy cùng nước với lượng mong muốn (Bảng dưới) và phải được khuấy kĩ trong vòng 1 phút. Độ đặc của vữa tươi có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng chế phẩm màu nước. Trước khi thi công, phải kiểm tra màu sắc, trạng thái mong muốn của 
hỗn hợp vữa ở một khu vực riêng biệt. Khuyến nghị sử dụng LAVAKRETE® 310 ICP. Đối với những sản phẩm màu khác, chúng tôi sẽ không đảm bảo về chất lượng hay trạng thái của thành phẩm. Khả năng sử dụng của từng loại màu và sự tương ứng với thành phẩm mong muốn phải được trao đổi, làm rõ trước khi thi công.

Tinh chất màu  Định mức tối đa cho
1 bao bột 25 kg
Màu nước (đen) 125gr
Màu nước (màu khác) 375gr
Màu bột (đen) 125gr
Chất tạo màu khác (Gốc vô cơ) 500gr

3.3. Khuấy và thi công

Đổ nước (nước màu) theo đúng tỷ lệ, sau đó, đổ từ từ bột LAVAKRETE® 730 vào thùng khuấy rồi dùng máy khuấy với tốc độ trung bình. Vật liệu phải được trộn kỹ trong 6 phút.

  • Sau khi trộn, thi công lớp phủ LAVAKRETE® 730 theo độ dày đã định. 
  • Đối với bề mặt nền nhạy cảm với vết nứt hoặc để sử dụng trong xây dựng gỗ và vách thạch cao, hãy chèn băng vải hoặc vải gia cố phù hợp trong quá trình thi công LAVAKRETE® 730, khi đó, LAVAKRETE® 730 sẽ được trộn với độ sệt phù hợp.
  • Vật liệu được sử dụng trên bề mặt đã thi công lớp lót bằng bay có răng, chèn vải gia cố vào vữa mới bằng bay ép, mặt lưới được ép vào lớp vữa từ trong ra ngoài. Làm mịn tất cả cặn vữa được ép qua lưới hoặc vết răng cưa trước khi tiến hành thi công lớp phủ bên ngoài để phủ hoàn toàn lớp vải gia cố, lớp thứ hai của LAVAKRETE® 730 được thi công ướt trong ướt. Lưu ý các cạnh của tất cả các tấm lưới phải trùng nhau khoảng 10cm.
  • Đối với công việc trám trên vách thạch cao, tất cả các mối nối được lấp đầy và làm phẳng bằng LAVAKRETE® 730. Sau đó băng vải tương ứng được định vị phía trên mối nối và làm phẳng bằng bay để phủ hoàn toàn băng vải, lớp thứ hai của LAVAKRETE® 730 được phủ ướt trong ướt. Sau khi LAVAKRETE® 730 đóng rắn đủ, bề mặt đã sẵn sàng để mài hoặc phủ thêm một lớp vữa nếu cần thiết.
  • Lớp phủ phải được bảo vệ khỏi bị khô quá nhanh (bức xạ mặt trời, gió lùa) trong 24 giờ đầu tiên. Không phủ giấy bạc hoặc vật liệu khác lên bề mặt hoàn thiện

Đóng gói, hạn sử dụng và tồn trữ

  • Đóng gói trong bao bì giấy 25kg.
  • Hạn sử dụng 12 tháng từ ngày được in trên bao bì.
  • Tồn trữ tại nơi khô rao, thoáng mát, có nhiệt độ ổn định (không < 0°C, tốt nhất từ 10°C tới 25°C). Đặt sản phẩm cao hơn bề mặt sàn tối thiểu 300mm. Đậy kín vỏ bao sau khi mở ra lấy một phần để sử dụng.

Thông tin an toàn

  • Không có yêu cầu dán nhãn nguy hiểm bắt buộc cho LAVAKRETE® 700 Series. Tránh hít phải bụi khi mở bao. Bảo vệ da và mắt trong quá trình trộn và thi công. 
  • Vui lòng tham khảo Bảng chỉ dẫn an toàn vật liệu để biết thêm thông tin về an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu trữ, nâng hạ và xử lý chất thải. Làm theo hướng dẫn trên bao bì và các tài liệu liên quan. 

Ghi chú

Luôn đọc kỹ hướng dẫn thi công các sản phẩm biến thể nêu trên trước khi thi công. Mỗi loại vật liệu trộn thêm luôn cần được kiểm tra và thử nghiệm trước khi được chấp nhận và thi công tại các công trường do vật liệu tại các địa phương khác nhau thường có các tính chất khác nhau dẫn đến có thể tạo ra sự khác nhau về chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Có sẵn những sản phẩm phụ sử dụng để trộn thêm với LAVAKRETE® 700 Series giúp tăng cường khả năng chống thấm, kháng khuẩn, chống tĩnh điện, tạo màu, tăng tính đàn hồi hay điều chỉnh thời gian làm việc.
Các ứng dụng khác của sản phẩm không được nêu trong tài liệu này có thể được bổ sung hoặc được cung cấp kèm theo khi phát sinh hoặc có yêu cầu.


 

Phân loại độ cứng (DIN EN 13813) CT-C16-F5
Nhiệt độ thi công  +5°C to +45°C
Độ dày thi công Siêu mỏng - 30 mm / 1 lớp
Thời gian khô (tại 20°C)  
Sẵn sàng cho dán gạch sau 3 giờ
Sẵn sàng cho lớp phủ kế sau 4 giờ
Sẵn sàng cho mài và đánh bóng     sau 12 giờ
Tỉ lệ nước tiêu chuẩn / bao 25 kg 8.75  lít nước sạch
Độ bền (DIN EN 13892)  
Độ bền nén >  8.0 N/mm2
Độ bền nén (có trộn thêm cát) khoảng 20.0 N/mm2
Độ bền uốn > 3.0 N/mm2
Định mức cơ sở 0.8 -1.4 kg/m
Tỉ trọng  
Tỉ trọng cơ bản khoảng 1.1 kg/dm3
Tỉ trọng vữa tươi  khoảng 1.8 kg/dm3
Màu sắc     Trắng
Khả năng kháng hóa chất pH 3 – 14 (có lớp bảo vệ)
Khả năng chịu nhiệt     -40°C đến 500°C 
Khả năng chống cháy (DIN EN 13813) A1 

Phân loại 

STT Tính chất  Tiêu chuẩn  Trắng  Đặc biệt 
1 Màu sắc Ghi sáng  Trắng  Trắng sáng 
2 Bề mặt hoàn thiện Tối  Sáng Sáng 
3 Độ mịn  Mịn  Mịn  Rất mịn
4 Độ bám dính Cao  Rất cao Siều cao 
5 Độ bền uốn  > 3MPa > 6MPa > 6MPa
6 Độ bền nén > 8MPa > 12MPa > 15MPa
7 Nhiệt độ có thể chịu  -40°C đến 500°C  -40°C đến 700°C  -40°C đến 700°C 
8 Khả năng kháng hoá chất  Rất cao Siều cao Siều cao
9 Độ dày tối thiểu  >=1.5mm >= 1.0mm >= 0.6mm

 

Sản phẩm liên quan

0869168885