LAVAKRETE® 730 là sản phẩm vữa khô đa dụng cao cấp ứng dụng công nghệ silicate khoáng tiên tiến với các đặc tính vượt trội so với các loại sản phẩm truyền thống sử dụng gốc nhựa hay gốc xi măng. Sản phẩm được thiết kế cho mục đích tạo ra các loại bề mặt giúp trang trí, bảo vệ cho tường, trần, cấu kiện tại các công trình có yêu cầu cao về thẩm mỹ, tinh tế, sang trọng, bền vững. Bằng cách kết hợp sản phẩm với các loại vật liệu khác ở dạng lỏng, bột, hạt, vẩy, sợi, mảnh,… cùng biện pháp thi công phù hợp có thể dễ dàng tạo ra các loại bề mặt trang trí đa dạng về màu sắc, họa tiết, độ dày phù hợp các yêu cầu khác nhau của từng công trình.
LAVAKRETE® 730 được sản xuất bởi những nguyên vật liệu vô cơ cao cấp với những đặc tính ưu việt, không độc hại, không chứa VOC và được lựa chọn kỹ càng trước khi đưa vào sản xuất. Trong quá trình thi công hay sử dụng sản phẩm không phát sinh nguy cơ gây mất an toàn, độc hại với con người và môi trường.
Bản thân LAVAKRETE® 730 có thể được thi công ở độ dày 1mm- 30 mm cho một lớp duy nhất. Các sản phẩm biến thể được làm từ LAVAKRETE® 730 có thể được áp dụng với độ dày cao hơn nữa trong một lớp thi công.
Liên hệ
Đặc điểm chính
Phạm vi ứng dụng
Quy trình thi công
1. Hệ thống thi công
Lớp lót LAVAKRETE® 120 APM hoặc tương đương
Lớp phủ LAVAKRETE® 730 và các sản phẩm biến thể
Lớp bảo vệ LAVAKRETE® 140 và hoặc LAVAKRETE® 180 PTS hoặc LAVAKRETE® 190 PCS hoặc LAVAKRETE® 196 hoặc tương đương nhằm nâng cao khả năng kháng hóa chất, chống thấm cũng như chống bám bẩn.
2. Chuẩn bị bề mặt
Trước khi thi công, đảm bảo bề mặt ổn định. Bề mặt ở trạng thái sẵn sang để thi công, khô hoặc ẩm, sạch và không có các loại mảnh vụn. Các vết nứt sâu phải được lấp đầy bằng LAVAKRETE® 730 trộn với cát khô. Bề mặt phải vĩnh viễn không bị rung và không có vết nứt. Các vết nứt đã tồn tại phải được sửa chữa một cách chuyên nghiệp
Đối với bề mặt xốp và dễ thấm nước, nên thi công lớp lót LAVAKRETE® 120 APM. Chờ lớp lót khô đủ trong vòng 1-2 giờ sau đó tiến hành thi công lớp phủ LAVAKRETE® 730. Trường hợp lớp lót đã khô trên 6 giờ thì cần thi công lại lớp lót trước khi bắt đầu thi công lớp phủ LAVAKRETE® 730. Đợi lớp lót đủ khô trước khi bắt đầu thi công lớp phủ tiếp theo. Thời gian khô của lớp lót có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm và điều kiện môi trường. Việc này giúp tránh tạo bọt khí trong quá trình thi công lớp phủ tiếp theo. Ở những nơi quan trọng dưới lòng đất, hãy thi công thêm một lớp lót nếu cần thiết. Vui lòng tham khảo bảng dữ liệu kỹ thuật của LAVAKRETE® 120 APM để biết thêm thông tin.
3. Thi công
3.1. Tỷ lệ
Đầu tiên, thêm 8.75lít nước (35%) cho 25kg vật liệu
3.2. Pha màu
LAVAKRETE® 730 có thể được pha màu nếu cần thiết. Chất tạo màu sẽ được cho vào khuấy cùng nước với lượng mong muốn (Bảng dưới) và phải được khuấy kĩ trong vòng 1 phút. Độ đặc của vữa tươi có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng chế phẩm màu nước. Trước khi thi công, phải kiểm tra màu sắc, trạng thái mong muốn của
hỗn hợp vữa ở một khu vực riêng biệt. Khuyến nghị sử dụng LAVAKRETE® 310 ICP. Đối với những sản phẩm màu khác, chúng tôi sẽ không đảm bảo về chất lượng hay trạng thái của thành phẩm. Khả năng sử dụng của từng loại màu và sự tương ứng với thành phẩm mong muốn phải được trao đổi, làm rõ trước khi thi công.
| Tinh chất màu | Định mức tối đa cho 1 bao bột 25 kg |
| Màu nước (đen) | 125gr |
| Màu nước (màu khác) | 375gr |
| Màu bột (đen) | 125gr |
| Chất tạo màu khác (Gốc vô cơ) | 500gr |
3.3. Khuấy và thi công
Đổ nước (nước màu) theo đúng tỷ lệ, sau đó, đổ từ từ bột LAVAKRETE® 730 vào thùng khuấy rồi dùng máy khuấy với tốc độ trung bình. Vật liệu phải được trộn kỹ trong 6 phút.
Đóng gói, hạn sử dụng và tồn trữ
Thông tin an toàn
Ghi chú
Luôn đọc kỹ hướng dẫn thi công các sản phẩm biến thể nêu trên trước khi thi công. Mỗi loại vật liệu trộn thêm luôn cần được kiểm tra và thử nghiệm trước khi được chấp nhận và thi công tại các công trường do vật liệu tại các địa phương khác nhau thường có các tính chất khác nhau dẫn đến có thể tạo ra sự khác nhau về chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Có sẵn những sản phẩm phụ sử dụng để trộn thêm với LAVAKRETE® 700 Series giúp tăng cường khả năng chống thấm, kháng khuẩn, chống tĩnh điện, tạo màu, tăng tính đàn hồi hay điều chỉnh thời gian làm việc.
Các ứng dụng khác của sản phẩm không được nêu trong tài liệu này có thể được bổ sung hoặc được cung cấp kèm theo khi phát sinh hoặc có yêu cầu.
| Phân loại độ cứng (DIN EN 13813) | CT-C16-F5 |
| Nhiệt độ thi công | +5°C to +45°C |
| Độ dày thi công | Siêu mỏng - 30 mm / 1 lớp |
| Thời gian khô (tại 20°C) | |
| Sẵn sàng cho dán gạch | sau 3 giờ |
| Sẵn sàng cho lớp phủ kế | sau 4 giờ |
| Sẵn sàng cho mài và đánh bóng | sau 12 giờ |
| Tỉ lệ nước tiêu chuẩn / bao 25 kg | 8.75 lít nước sạch |
| Độ bền (DIN EN 13892) | |
| Độ bền nén | > 8.0 N/mm2 |
| Độ bền nén (có trộn thêm cát) | khoảng 20.0 N/mm2 |
| Độ bền uốn | > 3.0 N/mm2 |
| Định mức cơ sở | 0.8 -1.4 kg/m |
| Tỉ trọng | |
| Tỉ trọng cơ bản | khoảng 1.1 kg/dm3 |
| Tỉ trọng vữa tươi | khoảng 1.8 kg/dm3 |
| Màu sắc | Trắng |
| Khả năng kháng hóa chất | pH 3 – 14 (có lớp bảo vệ) |
| Khả năng chịu nhiệt | -40°C đến 500°C |
| Khả năng chống cháy (DIN EN 13813) | A1 |
Phân loại
| STT | Tính chất | Tiêu chuẩn | Trắng | Đặc biệt |
| 1 | Màu sắc | Ghi sáng | Trắng | Trắng sáng |
| 2 | Bề mặt hoàn thiện | Tối | Sáng | Sáng |
| 3 | Độ mịn | Mịn | Mịn | Rất mịn |
| 4 | Độ bám dính | Cao | Rất cao | Siều cao |
| 5 | Độ bền uốn | > 3MPa | > 6MPa | > 6MPa |
| 6 | Độ bền nén | > 8MPa | > 12MPa | > 15MPa |
| 7 | Nhiệt độ có thể chịu | -40°C đến 500°C | -40°C đến 700°C | -40°C đến 700°C |
| 8 | Khả năng kháng hoá chất | Rất cao | Siều cao | Siều cao |
| 9 | Độ dày tối thiểu | >=1.5mm | >= 1.0mm | >= 0.6mm |