VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN.
VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN.
VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN.
VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN.
VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN.
VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN.
VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN.
VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN.

VỮA KHÔ SILICATE CAO CẤP, ĐA NĂNG CHUYÊN BẢO VỆ, TRANG TRÍ CÁC LOẠI BỀ MẶT TƯỜNG, TRẦN.

LAVAKRETE® 700 Series là sản phẩm vữa khô đa dụng cao cấp ứng dụng công nghệ silicate khoáng tiên tiến với các đặc tính vượt trội so với các loại sản phẩm truyền thống sử dụng gốc nhựa hay gốc xi măng. Sản phẩm được thiết kế cho mục đích tạo ra các loại bề mặt giúp trang trí, bảo vệ cho tường, trần, cấu kiện tại các công trình có yêu cầu cao về thẩm mỹ, tinh tế, sang trọng, bền vững. Bằng cách kết hợp sản phẩm với các loại vật liệu khác ở dạng lỏng, bột, hạt, vẩy, sợi, mảnh,… cùng biện pháp thi công phù hợp có thể dễ dàng tạo ra các loại bề mặt trang trí đa dạng về màu sắc, họa tiết, độ dày phù hợp các yêu cầu khác nhau của từng công trình. 
LAVAKRETE® 700 Series được sản xuất bởi những nguyên vật liệu vô cơ cao cấp với những đặc tính ưu việt, không độc hại, không chứa VOC và được lựa chọn kỹ càng trước khi đưa vào sản xuất. Trong quá trình thi công hay sử dụng sản phẩm không phát sinh nguy cơ gây mất an toàn, độc hại với con người và môi trường. 
Bản thân LAVAKRETE® 700 Series có thể được thi công ở độ dày 1mm- 30 mm cho một lớp duy nhất. Các sản phẩm biến thể được làm từ LAVAKRETE® 700 Series có thể được áp dụng với độ dày cao hơn nữa trong một lớp thi công.

 

Liên hệ

Đặc điểm chính

  • Công nghệ kết dính silicate tiên tiến, thân thiện với môi trường, không độc hại, không gây dị ứng. 
  • 100% vô cơ, không chứa VOC hay APEO. Phát thải thấp (EC1 PLUS). 
  • Đóng rắn nhanh, thời gian chờ tối thiểu và nhanh đưa vào sử dụng. 
  • Dải chịu nhiệt rộng; chịu được nhiệt độ làm lạnh sâu, nhiệt độ cực cao và sốc nhiệt.
  • Khả năng chịu mài mòn cao
  • Không ảnh hưởng bởi tia UV
  • Không co ngót (DIN EN 13454), giãn nở, không bị rạn hay nứt tự nhiên. 
  • Không tạo phản ứng kiềm hóa (ASR), không bị phấn hóa. 
  • Cho phép thoát hơi ẩm, hạn chế đọng nước khi trời nồm. 
  • Có thể tạo ra nhiều loại bề mặt hay độ dày khác nhau. 
  • Có thể thi công trên nhiều loại bề mặt vật liệu khác nhau bao gồm cả các bề mặt có chứa calcium sulphate, magnesium carbonate. 
  • Thi công hết sức dễ dàng và nhanh chóng

Phạm vi ứng dụng

  • Trong nhà, ngoài trời, khu vực có môi trường thời tiết khắc nghiệt hoặc điều kiện thi công khó khăn, khu vực yêu cầu thi công nhanh hoặc yêu cầu thi công các lớp có độ dày khác nhau trên cùng một bề mặt.
  • Chủ yếu được sử dụng trong các dự án cao cấp như khu phức hợp thương mại, cao ốc văn phòng, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng khách sạn, nhà ở cao cấp, v.v.
  • Các lĩnh vực ứng dụng khác: nhà máy, nhà kho, bãi đỗ xe, sân bay, cảng biển, chế biến thực phẩm và đồ uống, công trình dược phẩm, hàng hải, giao thông, v.v.

Quy trình thi công 

1. Chuẩn bị bề mặt

  • Trước khi phủ, đảm bảo bề mặt ổn định. Bề mặt ở trạng thái sẵn sang để phủ, khô hoặc ẩm, sạch và không có các loại mảnh vụn. Các vết nứt sâu phải được lấp đầy bằng LAVAKRETE® 700 Series trộn với cát khô. Bề mặt phải vĩnh viễn không bị rung và không có vết nứt. Các vết nứt đã tồn tại phải được sửa chữa một cách chuyên nghiệp
  • Đối với bề mặt xốp và dễ thấm nước, nên thi công lớp lót LAVAKRETE® 120 APM. Chờ lớp lót khô đủ trong vòng 30 phút sau đó tiến hành thi công lớp phủ LAVAKRETE® 700 Series. Trường hợp lớp lót đã khô trên 6 giờ thì cần thi công lại lớp lót trước khi bắt đầu thi công lớp phủ LAVAKRETE® 700 Series. Đợi lớp lót đủ khô trước khi bắt đầu sơn lớp phủ tiếp theo. Thời gian khô của lớp lót có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm và điều kiện môi trường, việc này giúp tránh tạo bọt khí trong quá trình thi công lớp phủ tiếp theo.
  • Ở những nơi quan trọng dưới lòng đất, hãy thi công thêm một lớp lót nếu cần thiết. Vui lòng tham khảo bảng dữ liệu kỹ thuật của LAVAKRETE® 120 APM để biết thêm thông tin.

2. Pha màu 

  • LAVAKRETE® 700 Series có thể được pha màu nếu cần thiết. Chất tạo màu sẽ được cho vào khuấy cùng nước với lượng mong muốn (Bảng dưới) và phải được khuấy kĩ trong vòng 1 phút. Độ đặc của vữa tươi có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng chế phẩm màu nước.
  • Trước khi thi công, phải kiểm tra màu sắc, trạng thái mong muốn của hỗn hợp vữa ở một khu vực riêng biệt. Khuyến nghị sử dụng LAVAKRETE® 310 ICP.
  • Đối với những sản phẩm màu khác, chúng tôi sẽ không đảm bảo về chất lượng hay trạng thái của thành phẩm. Khả năng sử dụng của từng loại màu và sự tương ứng với thành phẩm mong muốn phải được trao đổi, làm rõ trước khi thi công.
Chất tạo màu  Định mức tối đa cho
1 bao bột 25 kg
Màu nước(đen)  125gr
Màu nước(màu khác) 375gr
Màu bột (đen) 125gr
Chất tạo màu khác (Gốc vô cơ) 500gr

3. Hệ thống thi công

  • Lớp lót               LAVAKRETE® 120 APM hoặc tương đương
  • Lớp phủ             LAVAKRETE® 700 Series  và các sản phẩm biến thể
  • Lớp bảo vệ        LAVAKRETE® 140 và/hoặc LAVAKRETE® 180 PTS hoặc LAVAKRETE® 190 PCS hoặc tương đương nhằm nâng cao khả năng kháng hóa chất, chống thấm cũng như chống bám bẩn.

3. Khuấy trộn, thi công

3.1 Khuấy trộn
Dùng máy trộn để khuấy đều vật liệu. Đầu tiên, thêm 8.75lít nước cho 25kg vật liệu vào thùng trộn, Sau đó, đổ từ từ bột LAVAKRETE® 700 Series vào rồi khuấy với tốc độ trung bình. Vật liệu phải được trộn kỹ trong 6 phút. Sau khi trộn, thi công lớp phủ LAVAKRETE® 700 Series theo độ dày đã định. 

3.2. Thi công

  • Đối với bề mặt nền nhạy cảm với vết nứt hoặc để sử dụng trong xây dựng gỗ và vách thạch cao, hãy chèn băng vải hoặc vải gia cố phù hợp trong quá trình thi công LAVAKRETE® 700 Series.  Khi đó, LAVAKRETE® 700 Series sẽ được trộn với độ sệt phù hợp. Vật liệu được sử dụng trên bề mặt đã thi công lớp lót bằng bay có răng. Chèn vải gia cố vào vữa mới bằng bay ép. Mặt lưới được ép vào lớp vữa từ trong ra ngoài. Làm mịn tất cả cặn vữa được ép qua lưới. Để phủ hoàn toàn lớp vải gia cố, lớp thứ hai của LAVAKRETE® 700 Series được thi công ướt trong ướt. Các cạnh của tất cả các tấm lưới phải trùng nhau khoảng 10cm. Đối với trám trên vách thạch cao, tất cả các mối nối được lấp đầy và làm phẳng bằng LAVAKRETE® 700 Series. Sau đó, băng vải tương ứng được định vị phía trên mối nối và làm phẳng bằng bay. Để phủ hoàn toàn băng vải, lớp thứ hai của LAVAKRETE® 700 Series được phủ ướt trong ướt. Sau khi LAVAKRETE® 700 Series đóng rắn đủ, bề mặt đã sẵn sàng để mài. Phủ thêm một lớp vữa nếu cần thiết.
  • Lớp phủ phải được bảo vệ khỏi bị khô quá nhanh (bức xạ mặt trời, gió lùa) trong 24 giờ đầu tiên. Không phủ giấy bạc hoặc vật liệu khác lên bề mặt hoàn thiện
  •  

  

  

 

Sản phẩm liên quan

0869168885